Phân phối thời gian trong chương trình học của một môn là một chiến lược quan trọng giúp sinh viên tổ chức và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình một môn học cụ thể phù hợp với đặc điểm, điều kiện nhà trường nơi thầy cô công tác, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình Môn Giáo dục công dân lớp 6:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD LỚP 6
NĂM HỌC 2……….
Cả năm: 35 tiết
Kì 1: 18 tiết. 18 tuần x 1 tiết/tuần
Kì 2: 17 tiết. 17 tuần x 1 tiết/tuần
HỌC KÌ I
Tuần | Tiết | Tên bài |
1 | 1 | Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ |
2 | 2 | Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ (tiếp theo) |
3 | 3 | Bài 2: Yêu thương con người |
4 | 4 | Bài 2: Yêu thương con người (tiếp theo) |
5 | 5 | Bài 3: Siêng năng kiên trì |
6 | 6 | Bài 3: Siêng năng kiên trì (tiếp theo) |
7 | 7 | Bài 4: Tôn trọng sự thật |
8 | 8 | Bài 4: Tôn trọng sự thật (tiếp theo) |
9 | 9 | Ôn tập |
10 | 10 | Kiểm tra giữa kỳ |
11 | 11 | Bài 5: Tự lập |
12 | 12 | Bài 5: Tự lập (tiếp theo) |
13 | 13 | Bài 5: Tự lập (tiếp theo) |
14 | 14 | Bài 6: Tự nhận thức bản thân |
15 | 15 | Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo) |
16 | 16 | Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo) |
17 | 17 | Ôn tập |
18 | 18 | Kiểm tra cuối kỳ 1 |
2. Ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình Toán lớp 6:
HỌC KÌ I (73 tiết) | ||||||
Số học và Đại số: 42 tiết Hình học và Đo lường: 12 tiết Thống kê và xác suất: 14 tiết Hoạt động và trải nghiệm: 5 tiết | ||||||
TUẦN | TIẾT | TÊN BÀI HỌC | TUẦN | TIẾT | TÊN BÀI HỌC | |
1 | 1 | Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp | 10 | 25 | Kiểm tra giữa học kì I | |
2 | Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp | 13 | ||||
3 | Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên | 26 | Bài 1.Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên | |||
4 | Bài 3. Thực hiện phép tính trên số tự nhiên | 1 | Bài 1.Thu thập và phân loại dữ liệu | |||
2 | 5 | Bài 4. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên | 11 | 27 | Bài 1.Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên | |
6 | Bài 5. Nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số | 28 | Bài 1.Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên | |||
7 | Bài 5. Nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số | 2 | Bài 1.Thu thập và phân loại dữ liệu | |||
8 | Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng | 3 | Bài 2.Biểu diễn dữ liệu trên bảng | |||
3 | 9 | Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng | 12 | 29 | Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên | |
10 | Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 | 30 | Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên | |||
11 | Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 | 4 | Bài 2.Biểu diễn dữ liệu trên bảng | |||
12 | Bài 9. Ước và bội | 5 | Bài 2.Biểu diễn dữ liệu trên bảng | |||
4 | 13 | Bài 9. Ước và bội | 13 | 31 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |
14 | Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | 32 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |||
1 | Bài 1. Tam giác đều, Hình vuông và Lục giác đều | 6 | Bài 3. Biểu đ tranh | |||
2 | Bài 1. Tam giác đều, Hình vuông và Lục giác đều | 7 | Bài 3. Biểu đ tranh | |||
5 | 15 | Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | 14 | 33 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |
16 | Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm | 34 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |||
3 | Bài 1. Tam giác đều, Hình vuông và Lục giác đều | 8 | Bài . Biểu đ cột và Biểu đ cột ép | |||
4 | Bài 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân | 9 | Bài . Biểu đ cột và Biểu đ cột ép | |||
6 | 17 | Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất | 15 | 35 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |
18 | Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất | 36 | Bài 3. Phép cộng và phép trừ các số nguyên | |||
5 | Bài 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân | 10 | Bài . Biểu đ cột và Biểu đ cột ép | |||
6 | Bài 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân | 11 | Bài . Biểu đ cột và Biểu đ cột ép |
7 | 19 | Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | 16 | 37 | Bài . Phép nhân và phép chia các số nguyên | |
20 | Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | 38 | Bài . Phép nhân và phép chia các số nguyên | |||
7 | Bài 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân | 12 | Bài 5. Hoạt động thực hành trải nghiệm | |||
8 | Bài 3.Tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tế | 13 | Bài 6. Ôn tập chương | |||
8 | 21 | Bài 1 . Hoạt động thực hành và trải nghiệm | 17 | 39 | Bài . Phép nhân và phép chia các số nguyên | |
22 | Bài 15. Ôn tập chương 1 | 40 | Bài . Phép nhân và phép chia các số nguyên | |||
9 | Bài 3. Tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tế | 14 | Bài 6. Ôn tập chương | |||
10 | Bài . Hoạt động thực hành trải nghiệm | 15 | Bài 6. Ôn tập chương | |||
9 | 23 | Bài 15. Ôn tập chương 1 | 18 | 41 | Bài . Phép nhân và phép chia các số nguyên | |
24 | Bài 15. Ôn tập chương 1 | 42 | Bài 4. Phép nhân và phép chia các số nguyên | |||
11 | Bài 5. Ôn tập chương 3 | 43 | Bài 5. Hoạt động thực hành trải nghiệm | |||
12 | Bài 5. Ôn tập chương 3 | 44 | Kiểm tra học kì I | |||
3. Tại sao cần phân phối thời gian thực hiện chương trình học của một môn học?
Phân phối thời gian trong chương trình học của một môn là một chiến lược quan trọng giúp sinh viên tổ chức và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Dưới đây là một số lý do chi tiết về tại sao cần phân phối thời gian trong quá trình học tập:
– Tổ chức học liệu và hoạt động học tập:
Phân phối thời gian giúp bạn xác định thời gian cần dành cho việc đọc sách, nghiên cứu, và thực hiện bài tập.
Bạn có thể tổ chức các hoạt động học tập theo ưu tiên, ưu tiên những nhiệm vụ quan trọng và khó khăn hơn.
– Tránh áp lực cuối kỳ:
Bằng cách phân chia thời gian, bạn tránh được việc tích lũy áp lực cuối kỳ, giúp giảm bớt căng thẳng và tăng khả năng thành công.
Không cần phải thức đêm để hoàn thành công việc cuối kỳ, điều này giúp duy trì sức khỏe và trạng thái tinh thần tích cực.
– Tập trung và nắm bắt nhanh chóng:
Phân phối thời gian cho từng chủ đề hoặc buổi học cụ thể giúp tăng sự tập trung và nắm bắt nhanh chóng kiến thức mới.
Bạn có thể dành nhiều thời gian cho các chủ đề khó khăn hơn mà không cảm thấy quá tải.
– Cân bằng cuộc sống và học tập:
Bạn có thể dành thời gian cho các hoạt động giải trí, thể dục, và nghỉ ngơi mà không lo lắng về việc bị áp đặt bởi các deadline.
Điều này giúp duy trì sự cân bằng giữa học tập và cuộc sống cá nhân, ngăn chặn sự kiệt sức và mệt mỏi.
– Đảm bảo hoàn thành đúng hạn:
Phân phối thời gian giúp bạn theo dõi tiến độ công việc và đảm bảo rằng bạn hoàn thành các nhiệm vụ đúng hạn.
Bạn có thể dành thời gian đủ cho việc chuẩn bị bài giảng, làm bài tập, và tham gia các hoạt động ngoại khóa mà không làm ảnh hưởng đến kế hoạch học tập.
– Phát hiện và giải quyết vấn đề kịp thời:
Nếu bạn phân phối thời gian một cách cẩn thận, bạn có thể nhanh chóng nhận ra những vấn đề xuất hiện và có thể thích ứng kịp thời.
Bạn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, đồng học, hoặc tận dụng các nguồn hỗ trợ khác để vượt qua khó khăn.
Tóm lại, phân phối thời gian trong chương trình học giúp tạo ra một lịch trình có tổ chức, làm tăng khả năng thành công, giảm áp lực, và duy trì một cuộc sống cân bằng. Đây là một chiến lược quan trọng giúp sinh viên tự quản lý và tận dụng tối đa thời gian học tập của mình.