Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Cuộc sống

Vàng 10K là gì?Đặc điểm và ưu nhược điểm của Vàng 10K?

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Vàng 10K là loại vàng có giá cả phải chăng nhất được dùng làm nhẫn đính hôn và các đồ trang sức khác. Nó cũng là bền nhất, không dễ xước. Vậy vàng 10K là gì và vàng 10K có những ưu và nhược điểm gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vàng 10K là gì? 
      • 2 2. Đặc điểm của vàng 10K:
      • 3 3. Ưu điểm và nhược điểm của vàng 10K:
        • 3.1 3.1. Ưu điểm của vàng vàng 10K:
        • 3.2 3.2. Nhược điểm của vàng vàng 10K:



      1. Vàng 10K là gì? 

      – Vàng 10 karat được tạo thành từ 10 phần vàng nguyên chất và 14 phần kim loại khác, chẳng hạn như đồng, kẽm, niken, mangan, v.v. Đồ trang sức 10 karat thường được đóng dấu 10K, 10KT hoặc 0,417.

      – Về mặt thẩm mỹ, vàng 10K không phải là lựa chọn tốt nhất. Vì nó có ít hơn 50% vàng nguyên chất nên nó có màu sắc khá nhạt trông kém phong phú và ấn tượng hơn đáng kể so với màu vàng 14K. Nó cũng có nhiều khả năng gây dị ứng da hơn vàng 14K và 18K. 

      – Nhẫn vàng 10 karat đính kim cương xanh: Vì hàm lượng vàng trong đồ trang sức 10K là 10 phần trên 24, phần trăm độ tinh khiết của vàng có thể dễ dàng tính được là 41,7% (10/24 x 100).

      – Cho đến nay, vàng là chất liệu phổ biến nhất được sử dụng để làm nhẫn đính hôn và các đồ trang sức cao cấp khác. Giống như nhiều kim loại quý khác, vàng có nhiều mức độ tinh khiết khác nhau.  Mức độ tinh khiết của vàng được phân loại bằng cách sử dụng hệ thống karat. Vàng nguyên chất là 24 karat, với tất cả 24 trong số 24 bộ phận bao gồm vàng nguyên chất, không hợp kim.

      – Vàng nguyên chất cũng rất sáng, có màu vàng cam trông không hấp dẫn lắm khi dùng làm đồ trang sức.  Do đó, vàng hầu như luôn được tạo hợp kim với các kim loại khác trước khi được sử dụng làm đồ trang sức. Độ tinh khiết của hợp kim vàng sau đó được phân loại bằng cách sử dụng hệ thống karat.

      –  Tùy thuộc vào màu sắc cụ thể của vàng, vàng 10K thường là hỗn hợp của vàng nguyên chất và các kim loại như bạc, niken, palađi, kẽm hoặc đồng.

      – Vàng 10K tên tiếng Anh là: ” 10K Gold“

      2. Đặc điểm của vàng 10K:

      * Đặc điểm:

      – Vàng 10 karat được tạo thành từ 41,7% vàng và 58,3% hợp kim. Tại Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác, vàng 10K là mức độ tinh khiết thấp nhất có thể được tiếp thị và bán hợp pháp bằng cách sử dụng từ “vàng”. Vàng vàng 10K là hợp kim của 41,7% vàng, cũng như bạc và đồng. Hầu hết vàng 10K màu vàng được tạo thành từ 52% bạc và 6,3% đồng ngoài hàm lượng vàng của nó. Điều này có nghĩa là trong vàng vàng 10K thực sự có nhiều bạc hơn vàng nguyên chất.

      – Giống như các loại vàng 10K khác, vàng vàng ở mức độ tinh khiết này không phải là lựa chọn phổ biến cho nhẫn đính hôn chất lượng cao. Thay vào đó, hầu hết các nhà cung cấp nhẫn đính hôn có uy tín đều đưa ra mức độ tinh khiết thấp nhất cho vàng vàng là 14K.

      – Để so sánh, vàng 14K là vàng nguyên chất 58,3% và vàng 18K là vàng nguyên chất 75%. Điều này có nghĩa là ít hơn một nửa hàm lượng kim loại của một chiếc nhẫn vàng 10K thực sự là vàng – hầu hết được tạo thành từ các kim loại khác được sử dụng cho hợp kim.

      – Do mức độ tinh khiết thấp, vàng 10K không thường được sử dụng cho nhẫn đính hôn và các đồ trang sức cao cấp, tốt khác. Thay vào đó, nó chủ yếu được sử dụng cho các mặt hàng như bông tai, vòng tay và đồ trang sức giá cả phải chăng.

      – Một lý do cho điều này là các kim loại bổ sung được sử dụng để tạo ra vàng 10K có khả năng gây ra các phản ứng dị ứng trên da. Ví dụ, một số người bị dị ứng với các kim loại như niken và có thể bị viêm da tiếp xúc do trang sức có chứa kim loại này.

      – Bởi vì những kim loại này có trong vàng 10K với số lượng cao hơn so với các loại vàng khác, tinh khiết hơn, nên vàng 10K có nhiều khả năng gây ra những dị ứng này nhất.  Các nhà cung cấp nhẫn đính hôn trực tuyến phổ biến nhất, chẳng hạn như James Allen và Blue Nile, không cung cấp bất kỳ cài đặt nào của họ bằng vàng 10K. Thay vào đó, họ thường cung cấp các cài đặt bằng vàng 14K hoặc vàng 18K

      – Về màu sắc:

      – Cũng giống như các loại vàng khác, vàng 10K có ba tùy chọn màu sắc: vàng trắng, vàng vàng và vàng hồng. Mỗi màu được tạo ra bằng cách sử dụng hỗn hợp kim loại hơi khác nhau mà khi trộn với vàng, nó có thể thay đổi vẻ ngoài của nó.

      – Trong ba màu này, không có lựa chọn nào tốt nhất cho tất cả mọi người. Nếu bạn đang mua một chiếc nhẫn vàng 10K hoặc đồ trang sức khác, tốt nhất bạn nên chọn màu sắc dựa trên sở thích và sở thích riêng của bạn hoặc chồng sắp cưới của bạn.

      – Hai đặc tính khiến vàng 10 karat trở thành một lựa chọn tốt cho đồ trang sức là độ cứng của nó, điều này làm cho loại vàng này rất bền và giá thành tương đối thấp.

      – Về độ bền: Vàng 10K có lẽ là loại vàng cứng nhất khi so sánh với các hợp kim có hàm lượng karat cao hơn.Hơn một nửa số vàng 10 karat thực sự được tạo thành từ các kim loại khác, làm cho hợp kim cứng hơn – vàng quá mềm để được sử dụng làm đồ trang sức ở dạng nguyên chất.

      Do độ cứng của nó, trang sức vàng 10K rất bền, có thể nói là tương đối. Trong khi đó, các hợp kim như vàng 18K hoặc 20K dễ xước hơn nhiều và đồ trang sức làm bằng chúng dễ uốn cong hơn.

      – Về giá bán: Vàng 10K rẻ hơn so với các hợp kim có hàm lượng karat cao hơn, vì nó chứa ít vàng nguyên chất hơn . Nếu bạn tính giá trên một ounce hoặc gam cho một món đồ trang sức 10 karat, bạn sẽ thấy rằng nó có giá cả phải chăng hơn so với các lựa chọn thay thế tinh khiết hơn. Giá vàng 10 karat thấp cùng với độ bền của nó khiến nó trở thành lựa chọn tốt cho những người có ý thức về giá cả và tìm kiếm đồ trang sức có tuổi thọ lâu dài.

      – Để so sánh, vàng 14K và 18K được tạo thành từ vàng 14 và 18 phần tương ứng. Tỷ lệ chính xác của vàng nguyên chất so với các kim loại khác ảnh hưởng đến độ bền và màu sắc của nhẫn đính hôn của trang sức khác, tạo cho vàng 10K những đặc điểm nhất định.

      – Ví dụ, vì vàng 10K ít nguyên chất hơn vàng 24K nên ít có khả năng bị cong, vênh hoặc bị móp do áp lực hoặc va đập. Nó cũng ít có khả năng bị trầy xước hơn. Điều này xảy ra bởi vì các kim loại khác được sử dụng để sản xuất vàng 10K bền hơn vàng nguyên chất.

      – Độ tinh khiết tương đối thấp của vàng 10K cũng ảnh hưởng đến vẻ ngoài của nó. Vì chỉ có 10 phần vàng nguyên chất trên 24 nên vàng 10K có màu nhạt hơn, tinh tế hơn và ít rõ rệt hơn so với vàng 14K, 18K và 24K .

      3. Ưu điểm và nhược điểm của vàng 10K:

      3.1. Ưu điểm của vàng vàng 10K:

      – Vàng vàng là màu vàng truyền thống, cổ điển nhất dành cho nhẫn đính hôn và các đồ trang sức khác, mặc dù vàng 10K có độ ấm và tông màu nhẹ hơn vàng 14K.

      – Nhờ vẻ ngoài cổ điển, truyền thống, vàng vàng là một lựa chọn tốt cho hoa tai, vòng tay và đồ trang sức khác lấy cảm hứng từ cổ điển.

      – Vàng vàng thường không được phủ rhodium, có nghĩa là bạn sẽ không cần phải nhúng đồ trang sức như khi làm với vàng trắng

      – Cũng như các màu vàng 10K khác, vàng vàng 10K có giá cả rất phải chăng. Trên thực tế, đó là loại vàng vàng rẻ nhất trên thị trường.

      – Nói chung, các thợ kim hoàn khá dễ dàng để chế tác vàng vàng, mặc dù mức độ tinh khiết thấp của vàng 10K có thể ảnh hưởng đến điều này.

      – Màu vàng vàng trông đặc biệt phù hợp với những người có tông da màu ô liu hoặc sẫm hơn, vì vậy sẽ đáng cân nhắc nếu bạn hoặc chồng sắp cưới của bạn có loại da này.

      – Màu sắc của loại vàng này có thể giúp che đi màu vàng của viên kim cương, vì vậy nó là một lựa chọn tốt nếu bạn chọn một viên kim cương có cấp màu thấp.

      – Do mức độ tinh khiết thấp nên vàng vàng 10K rất bền. Loại vàng này ít bị móp, cong vênh hoặc xước hơn nhiều so với vàng 14K hoặc 18K.

      3.2. Nhược điểm của vàng vàng 10K:

      – Mức độ tinh khiết thấp của vàng vàng 10K có nghĩa là màu vàng khá nhạt và nhẹ, đặc biệt là so với vàng 14K và vàng 18K. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không nhìn thấy màu sắc phong phú như khi bạn nhìn thấy màu vàng vàng nguyên chất hơn.

      – Giống như vàng trắng 10K, vàng vàng 10K là một loại vàng tương đối không tinh khiết có thể gây ra một số dị ứng da. Nếu bạn hoặc chồng sắp cưới của bạn bị dị ứng đồng, vàng vàng 10K có thể khiến da bạn bị ngứa và kích ứng.

      – Cũng giống như vàng trắng 10K, vàng vàng ở mức độ tinh khiết này không được sử dụng rộng rãi cho nhẫn đính hôn chất lượng cao và các đồ trang sức khác.

      – Có nhiều khả năng gây ra phản ứng dị ứng khi dùng vàng 10K làm trang sức:  Có những người bị mẩn ngứa da khi đeo trang sức vàng. Thông thường, phản ứng dị ứng này không phải với vàng mà là với các kim loại khác trong hợp kim , và cụ thể hơn là niken .

      – Đối với những người bị dị ứng như vậy, những miếng có hàm lượng karat thấp hơn có nhiều khả năng gây ra các vấn đề về da hơn, vì loại trang sức này chứa ít vàng hơn và nhiều kim loại có vấn đề hơn.

      – Vì độ tinh khiết tương đối thấp, vàng 10K không phải là lựa chọn tốt nhất nếu bạn bị dị ứng với niken (trừ khi miếng đó không có niken). Thay vào đó, vàng 14K, 18K hoặc 20K có thể phù hợp với bạn hơn.

      – Màu vàng của vàng 10K nó không phong phú:  Nhiều người tránh xa vàng 10K vì nó không có tông màu vàng đậm của các hợp kim cao hơn, chẳng hạn như vàng 18K.

      – Tuy nhiên, liệu bạn có nhận thấy bất kỳ sự khác biệt nào hay không phụ thuộc vào số karat của các miếng bạn đang so sánh với vàng 10K – ví dụ, các miếng 14K có thể trông không khác nhau nhiều.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản thể hiện rõ nhất là?
      • Hướng dẫn cách cài đặt, sử dụng phần mềm ChemSketch
      • Làm thế nào để chúng ta can đảm hơn trong những lựa chọn của mình?
      • Trong một xã hội đang ngày càng phát triển, bạn cần phải…
      • VietGap là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận VietGap?
      • Điểm khác biệt giữa ví điện tử và tài khoản ngân hàng
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Cách đăng nhập và đăng xuất tài khoản VnEdu đơn giản
      • Chứng chỉ giáo lý hôn nhân có thời hạn trong bao nhiêu lâu?
      • Thông tin tuyển sinh các trường Công an mới nhất 2023
      • Quan điểm của Phật giáo về việc ly hôn như thế nào?
      • Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập Toán 12 chi tiết
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết