Việc sáng tạo ra chữ viết của cư dân Đông Nam Á không phải là một quá trình sao chép giản đơn mà là kết quả của một quá trình công phu, sáng tạo và thích nghi. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng một số cư dân Đông Nam Á đã sử dụng chữ viết nào?, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng một số cư dân Đông Nam Á đã sử dụng chữ viết nào?
A. Chữ viết cổ của Ấn Độ.
B. Chữ Chăm cổ.
C. Chữ Khơ-me cổ.
D. Chữ Nôm.
Đáp án đúng: A Chữ viết cổ của Ấn Độ.
Cư dân Đông Nam Á đã tiếp thu chữ viết từ các nền văn minh Ấn Độ và Trung Quốc để phát triển và tạo ra các hệ thống chữ viết riêng của mình. Quá trình tiếp thu này không chỉ đơn thuần là sao chép mà còn là sự sáng tạo và thích nghi để phù hợp với ngôn ngữ và văn hóa bản địa.
Trên cơ sở chữ Phạn (Sanskrit), một hệ thống chữ viết cổ của Ấn Độ, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra nhiều loại chữ viết đặc trưng của riêng mình. Trong số đó có thể kể đến chữ Chăm cổ của người Chăm, chữ Khơme cổ của người Khmer và chữ Xiêm cổ của người Thái. Những hệ thống chữ viết này không chỉ đơn thuần là biến thể của chữ Phạn mà còn chứa đựng những yếu tố ngữ âm và ngữ pháp đặc trưng của từng ngôn ngữ, phản ánh sự đa dạng và phong phú của văn hóa Đông Nam Á.
Ngoài việc tiếp thu chữ viết từ Ấn Độ, cư dân Đông Nam Á, đặc biệt là cư dân Đại Việt (Việt Nam ngày nay), còn học hỏi từ hệ thống chữ Hán của Trung Quốc. Trên cơ sở này, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm, một hệ thống chữ viết phản ánh tiếng Việt nhưng sử dụng các ký tự Hán. Chữ Nôm được sử dụng rộng rãi trong các văn bản văn học, hành chính và tôn giáo trong suốt nhiều thế kỷ cho thấy sự phát triển độc đáo của văn hóa chữ viết Việt Nam.
2. Khái quát thành tựu của các nước Đông Nam Á thời kỳ cổ – trung đại:
a. Tôn giáo
Các tôn giáo chủ yếu ở Đông Nam Á
– Buổi đầu trong lịch sử, cư dân Đông Nam Á có những tín ngưỡng theo thuyết vạn vật hữu linh.
– Đầu công nguyên thì Ấn Độ giáo và Phật giáo được truyền vào.
– Thế kỷ XIII, Hồi giáo được du nhập.
– Thế kỷ XVI, Kitô giáo dần dần thâm nhập vào khu vực.
b. Văn hóa dân gian
– Cư dân nông nghiệp Đông Nam Á phát triển trong văn hóa dân gian, với những tín ngưỡng, lễ hội gắn liền với hoạt động nông nghiệp, văn hóa thờ cúng tổ tiên hay tín ngưỡng phồn thực.
– Những lễ hội như: Lễ hội té nước, cầu mùa, lễ hội cầu mưa, …
c. Chữ viết
– Trên cơ sở chữ Phạn, cư dân tại đây đã sáng tạo ra những loại chữ viết như: Chữ Chăm cổ, chữ Khơme cổ, chữ Xiêm cổ…
– Từ chữ Hán của Trung Quốc, người dân Đại Việt đã tạo ra chữ Nôm.
d. Văn học
* Văn học dân gian
– Tác phẩm tiêu biểu: Truyện “Đẻ đất, đẻ nước”, “Quả bầu”…
– Phản ánh cuộc sống lao động, tình cảm cộng đồng.
* Văn học viết
– Xuất hiện muộn nhưng lại phát triển nhanh chóng.
e. Nghệ thuật
– Nghệ thuật Đông Nam Á “vừa mang tính thống nhất vừa mang tính đa dạng”.
– Hát – múa dân gian rất được ưa chuộng và thể hiện tính cộng đồng sâu sắc. Những điệu múa dân gian như múa lân, múa rồng, múa Apsara không chỉ là biểu diễn nghệ thuật mà còn là phần không thể thiếu trong các lễ hội và nghi lễ tôn giáo.
– Kiến trúc:
Đông Nam Á có hai loại hình kiến trúc tiêu biểu là kiến trúc Hindu giáo và kiến trúc Phật giáo. Các công trình kiến trúc này không chỉ là nơi thờ cúng mà còn là biểu tượng của sự phồn thịnh và sáng tạo văn hóa. Các đền đài như Angkor Wat, Borobudur và các tháp Chăm là minh chứng cho sự tiếp thu và sáng tạo từ kiến trúc Ấn Độ, kết hợp với các yếu tố địa phương để tạo nên những kiệt tác nghệ thuật.
3. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu 1. Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Đáp án đúng là: B
Câu 2. Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Đáp án đúng là: D
Câu 3. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của người Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng thờ Phật.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Đáp án đúng là: A
Câu 4. Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Hoạt động xâm lược của đế quốc A-rập.
B. Hoạt động thương mại của thương nhân Ấn Độ.
C. Hoạt động truyền bá của các giáo sĩ phương Tây.
D. Hoạt động truyền bá của các nhà sư Ấn Độ.
Đáp án đúng là: B
Câu 5. Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin thông qua các linh mục người nước nào?
A. Bồ Đào Nha.
B. Anh.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Đáp án đúng là: C
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
B. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
D. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
Đáp án đúng là: D
Câu 7. Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng chữ viết cổ của những quốc gia nào?
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Quốc.
C. A-rập và Ấn Độ.
D. Hy Lạp và La Mã.
Đáp án đúng là: B
Câu 8. Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.
Đáp án đúng là: D
Câu 9. Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng nhằm
A. ghi ngôn ngữ bản địa của mình.
B. làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn.
C. dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia.
D. chứng minh sự khác biệt giữa các thứ tiếng.
Đáp án đúng là: A
Câu 10. Riêm Kê là tác phẩm văn học nổi tiếng của quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Đáp án đúng là: C
Câu 11. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Cam-pu-chia.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án đúng là: A
Câu 12. Tháp Thạt Luổng (Lào) là công trình kiến trúc chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A. Hin-đu giáo.
B. Phật giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án đúng là: B
Câu 13. Quần thể kiến trúc đền Bô-rô-bu-đua là công trình kiến trúc và điêu khắc tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Phi-líp-pin.
C. Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a.
Đáp án đúng là: D
Câu 14. Kiến trúc đền, chùa ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của những tôn giáo nào?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Hồi giáo và Công giáo.
C. Nho giáo và Phật giáo.
D. Hin-đu giáo và Công giáo.
Đáp án đúng là: A
Câu 15. Một trong những minh chứng cho sự phát triển đến đỉnh cao của nghệ thuật tạo hình bản địa ở Đông Nam Á thời kì cổ đại là:
A. khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam).
B. trống đồng Đông Sơn (Việt Nam).
C. chùa Phật Ngọc (Thái Lan).
D. Ăng-co Thom (Cam-pu-chia).
Đáp án đúng là: B
THAM KHẢO THÊM: