Tổng hợp tất cả công thức Tiếng Anh lớp 9 đầy đủ nhất với các kiến thức về các thì cơ bản bao gồm thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn và các cấu trúc câu điều kiện, gián tiếp, bị động điều ước.
1. Công thức các thì trong tiếng Anh lớp 9:
Thì hiện tại đơn:
(+) S + is/ am/ are/ V(s,es) + O
(-) S + is/ am/ are/ do/ does + not + O
(?) wh_ + do/ does/ is/ am/ are + S + V + O?
+ Dấu hiệu nhận biết: Always, every, usually, often, sometimes, rarely, generally, frequently, seldom, never, … gọi chung là các trạng từ chỉ tần suất.
+ Quy tắc thêm s/es:
Thêm “es” khi tận cùng của các động từ là các chữ: O, s, x, ch, sh.
Đối với động từ kết thúc bằng chữ y thì bỏ “y” thêm “ies”
Trường hợp đặc biệt: Have => Has
Các động từ còn lại thêm “s”
+ Cách sử dụng:
– Diễn tả một thói quen
– Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn luôn đúng
– Diễn tả một tính huống mang tính ổn định
– Diễn tả một lịch trình hoặc thời gian biểu
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Thì hiện tại tiếp diễn:
– Công thức:
(+) S + is/ am/ are + V_ing + O
(-) S + is/ am/ are + not + V_ing + O
(?) Wh_ + Is/ am/ are + S + + V_ing + O?
– Dấu hiệu nhận biết:
+ Now, right now, at present, at the moment, look!, listen!, be quiet!, keep silent!
+ Các động từ chỉ cảm giác như see (nhìn thấy), smell (ngửi thấy), notice (cảnh giác), feel (cảm thấy), sound (nghe thấy),…
+ Các động từ chỉ cảm xúc: admise (ngưỡng mộ), love, hate, loather (ghê tởm), respect (tôn trọng), fear (sợ hãi)…
+ Động từ chỉ hoạt động tinh thần: agree, believe, expect,…
+ Động từ chỉ sở hữu: own, have, belong,…
– Cách sử dụng:
+ Hành động xảy ra ở thời điểm nói
+ Trường hợp mang tính chất tạm thời
+ Trường hợp đang xảy ra nhưng không nhất thiết là lúc nói
+ Sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai gần
+ Thói quen xấu khi đi kèm với từ always
Thì hiện tại hoàn thành:
– Công thức:
(+) S + have/ has + P(II) + O
(-) S + have/ has + not+ P(II) + O
(?) Wh_ + Have/ has + S + P(II) + O?
– Dấu hiệu nhận biết: Already, not…yet, just, ever, never, since…., for…, recenthy, before, ago, up to new, this is the first time,…
+ Since + mốc thời gian
+ For + khoảng thời gian.
– Cách dùng:
+ Hoạt động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
+ Hoạt động vừa mới xảy ra thường hay sử dụng với just
+ Hoạt động xảy râ trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian
+ Nhấn mạnh sự hoàn tất của 1 hoạt động trong tương lai thường sau từ when/ as soon as.
Thì quá khứ đơn:
(+) S + V(qk) + O
(-) S + didn’t + V_inf + O
(?) Wh_ + did + S + V_inf + O? (Wh_ + was/ were + S + O?)
– Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
– Cách dùng:
+ Hành động xỷ ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
+ Một hành động xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã hoàn tất.
+ 1 chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.
Công thức đối với Used to:
(+) S + used to + V_inf
(-) S + didn’t used to + V_inf
(?) Wh_ + did + S + used to + V_inf ?
Cách dùng: diễn tả một thói quen hay tình trạng trong quá khữ mà bây giờ không còn nữa.
Thì quá khứ tiếp diễn:
– Công thức:
(+) S + was/ were + V_ing + O
(-) S + wasn’t/ weren’t+ V_ing + O
(?) Wh_ + Was/ were + S+ V-ing + O?
– Dấu hiệu nhận biết: While, where, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon), when
chủ từ + were/ was + động từ thêm -ing
while + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
– Cách dùng
+ Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
+ dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
+ Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu thường có từ “while”
Thí quá khứ hoàn thành:
– Công thức:
(+) S + had + V(pII) + O
(-) S + hadn’t + V(pII) + O
(?) Wh_ + Had + S + V(pII) + O?
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Dùng trong câu điều kiện loại 3
– Dấu hiệu nhận biết: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,…
Thì tương lai đơn:
– Công thức:
(+) S + shall/ will + V_inf + O
(-) S + shall/ will + not + V_inf + O
(?) Wh_ + shall/ will + S + V_inf + O?
– Dấu hiệu nhận biết: someday, next, tomorow, soon, in + khoảng thời gian trong tương lai.
– Cách sử dụng:
+ Diễn tả hành động sẽ được thực hiện trong tương lai
+Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
+ Diễn tả một lời hứa
+ Dùng trong câu điều kiện loại 1.
2. Cấu trúc câu trực tiếp, gián tiếp:
Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi các yếu tố sau:
+ Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu:
I => he/ she | You => I/ we | We => they |
Me => him/ her | Us => them | You => me/ us |
Mine => his/ hers | My => his/ her | Your => my/ our |
Ours => theirs | Our => their | Yours => mine/ours |
+ Thay đổi động từ V:
Can/ may/ must/ will => could/ might/ had to/ would
Động từ thường => lùi 1 thì
+ Thay đổi trạng từ chỉ thời giân, nơi trốn, chỉ định:
Today => that day | Next => the following |
Ago => before | Tomorow => the following day |
Now => then | Here => there |
Last week => the week before | This => that |
Yesterday => the day before/ the previous day | These => those |
Chú ý: Ngoài ra, còn có các trường hợp đặc biệt khi chuyển chủ ngữ thành vị ngữ, V không lùi thì dưới đây:
+ Câu diễn tả một chân lý, 1 hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên theo thói quen hiện tại.
+ Câu trực tiếp ở dạng câu điều kiện loại 2, 3.
+ Câu trực tiếp là mệnh đề sau wish, would rather/ would sooner, it’s (high/ about) time.
+ Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định
+ Câu trực tiếp có các động từ tình thái như could, should, might, ought to, used to, had better.
– Các câu trực tiếp dạng yes/ no questions:
→ S + ask/ wanted to know/ wondered… + O + If/ whether + clause.
– Các câu dạng Wh-questions: S + asked + O + Wh_ + CLAUSE
– Câu cảm thán: S + exclaimed/ said that + clause
– Câu yêu cầu: S + ask/ tell/ order/ command/ request/ beg/ plead + clause
– Câu đề nghị: S + offer + clause
– Câu khuyên nhủ: S + advise/ encourage/ urge + clause
– Câu hứa: S + promise + clause
– Mời mọc: S + invite/ remind + clause
3. Cấu trúc câu chủ động, bị động:
Câu chủ động: S + V + O
=> Câu bị động: O + tobe + V(PII) + by + S
Hiện tại đơn: O + is/ am/ are + V(PII) + by + S
Hiện tại tiếp diễn: O + is/ am/ are + being + V(PII) + by + S
Hiện tại hoàn thành: O + have/ has been + V(PII) + by + S
Quá khứ đơn: O + was/ were + V(PII) + by + S
Quá khứ tiếp diễn: O + was/ were + being + V(PII) + by + S
Quá khứ hoàn thành: O + had been + V(PII) + by + S
Tương lai đơn: O + will + be + V(PII) + by + S
4. Cấu trúc câu điều ước, câu điều kiện:
Câu điều kiện:
+ Câu điều kiện loại 1: (có thật)
If + S + V(s/es) + (O), S + will/ can/ must,… + V_inf + O
If + S + V(s/es) + (O), don’t + V_inf + O (trong thể mệnh lệnh)
+ Câu điều kiện loại 2 (không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
If + S + V(qk) + (O), S + would/could + V_inf + O
Chú ý: Tobe luôn được chia là “were”
+ Câu điều kiện loại 3: (trái với quá khứ)
If + S + had + V(pII) + (O), S + would/ could + have + V(pII) + O
+ Câu điều kiện loại 4: ( điều kiện hỗn hợp giữa 2 và 3)
If + S + V(qk) + (O), S + would/ could + have + V(pII) + O
If + S + had + V(pII) + (O), S + would/ could + V_inf + O
+ Câu điều kiện loại 0 (diễn tả một chân lý, 1 sự thật luôn đúng)
If + S + V(s/es) + (O), S + V(s/es) + O
Chú ý: if not = unless
If có thể được thay thế bằng từ provided/ providing (that) (miễn là)/ supposed/ supposing (that) (giả sử)/ in case/ even if (trong tình huống, thậm chí nếu)/ as long as/ so long as (miễn là).
Câu điều ước:
+ Ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V2/ Ved/ were (lưu ý were dùng cho tất cả các ngôi, wish = If only)
+ Ước muốn ở tương lai: S + wish(es) + S + would/ could/ should/ might + V_inf
+ Ước muốn trong quá khứ: S + wish(ed) + S + had + V3/ Ved.