Trong ngữ pháp, khởi ngữ là một thành phần quan trọng trong câu tiếng Việt. Nó đứng trước chủ ngữ và giúp nêu lên đề tài liên quan được đề cập trong câu. Dưới đây là mẫu soạn bài Khởi ngữ ngắn gọn nhất | SGK Ngữ Văn 9 Tập 2.
Mục lục bài viết
1. Khởi ngữ là gì?
Trong ngữ pháp, khởi ngữ là một thành phần quan trọng trong câu tiếng Việt. Nó đứng trước chủ ngữ và giúp nêu lên đề tài liên quan được đề cập trong câu.
Khởi ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. Nó giúp xác định chủ đề chính của câu và mang tính quyết định trong việc diễn đạt ý kiến, thông tin hoặc câu chuyện.
Trước từ ngữ làm khởi ngữ, có thể có sẵn hoặc sử dụng các từ quan hệ như về, đối với và có thể thêm “thì” sau khởi ngữ để làm rõ hơn nội dung câu.
Tóm lại, khởi ngữ là một thành phần quan trọng giúp xác định chủ đề và đề cập đến đề tài liên quan trong câu tiếng Việt.
2. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
2.1. Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ:
(a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(
(b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
(c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […]
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Trả lời
Về vị trí trong câu: Trong việc xác định vị trí trong câu, chúng ta có thể nhận thấy rằng các từ in đậm thường đứng trước chủ ngữ. Điều này có thể giúp chúng ta nhận biết và hiểu rõ hơn về nhân vật, nội dung thông tin hoặc đề tài được đề cập trong câu.
Câu a, từ in đậm đứng trước chủ ngữ thông báo về nhân vật được đề cập trong câu. Điều này có thể giúp chúng ta biết ai đang thực hiện hành động hoặc được nhắc đến trong câu.
Câu b, từ in đậm đứng trước chủ ngữ báo trước nội dung thông tin trong câu. Điều này giúp chúng ta biết trước về điều gì sẽ được đề cập sau đó trong câu.
Câu c, từ in đậm đứng trước chủ ngữ thông báo về đề tài được đề cập trong câu. Điều này có thể giúp chúng ta xác định được chủ đề chính của câu và tập trung vào nội dung liên quan.
Quan hệ với vị ngữ: các từ ngữ in đậm không phải là chủ ngữ trong câu và không có quan hệ trực tiếp với thành phần vị ngữ như là chủ ngữ. Tuy nhiên, chúng vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin và xác định mối liên hệ giữa các thành phần câu.
2.2. Trước các từ ngữ in đậm nói trên, có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào?
Trước các từ in đậm ta có thể thêm các từ: còn, đối với, về,…
3. Luyện tập:
3.1. Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:
a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
(
b) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan – xi – păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Trả lời:
Gợi ý: Để tìm khởi ngữ, bạn có thể tìm các từ được sử dụng trước chủ ngữ trong câu. Các từ này có tác dụng nêu lên đề tài của bạn và gây sự chú ý của người nghe đối với nội dung tiếp theo mà bạn sẽ trình bày. Điều này giúp tạo ra một sự kết nối mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm từ phía người nghe.
Các khởi ngữ trong các đoạn trích trên là:
a) Điều này,
b) Đối với chúng mình;
c) Một mình;
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
3.2. Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì):
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Trả lời
a) ➜ Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b) ➜ Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
4. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Câu nào dưới đây không có khởi ngữ?
A. Tôi thích ăn dưa hấu lắm
B. Dưa hấu thì cả nhà tôi đều thích ăn
C. Về các loại trái cây, tôi nghĩ dưa hấu rất bổ
D. Mua trái cây thì chúng ta nên mua dưa hấu.
Đáp án: A
Câu 2: Câu nào sau đây có khởi ngữ?
A. Người thông minh nhất là nó
B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả
C. Nó là đứa thông minh
D. Về trí thông minh thì nó là nhất
Đáp án: D
Câu 3: Dòng nào nêu đầy đủ các khởi ngữ trong đoạn trích sau?
“Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hóa xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc quần áo lòe loẹt, nói cười oang oang.”
(Băng Sơn, Giao tiếp đời thường)
A. Trang phục; đi dự đám cưới.
B. Trang phục; đi đám cưới; đi dự đám tang.
C. Trang phục; văn hóa xã hội.
D. Đi đám cưới; đi dự đám tang.
Đáp án: B
Câu 4: Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ?
A. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
B. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu.
C. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ.
D. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
Đáp án: B
Câu 5: Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau?
… là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
A. Giả thiết
B. So sánh
C. Đối chiếu
D. Tổng hợp
Đáp án: D
Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng khởi ngữ?
A. Tôi không bằng lòng với cách làm đó.
B. Ông không thích làm như thế một tí nào.
C. Mà ông, thì ông không thích như thế một tí nào.
D. Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức.
Đáp án: C
Câu 7: “ Khởi ngữ” được hiểu là
A. Là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
B. Là thành phần đứng trước vị ngữ để nêu lên đề tại được nói đến trong câu.
C. Là thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh và tình hình của sự việc được nói đến trong câu.
D. Là thành phần phụ của câu bộc lộ cảm xúc của người nói.
Đáp án: A
Câu 8: Câu nào dưới đây không chứa khởi ngữ?
A. Đối với tôi, anh ấy là một người bạn thân thiết.
B. Làm khí tượng,ở được cao thế mới là lí tưởng.
C. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm đấy.
D. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
Đáp án: C
Câu 9: Câu nào dưới đây không có khởi ngữ?
A. Tôi thì tôi xin chịu
B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi
C. Nam Bắc hai miền ta có nhau
D. Cá này rán thì ngon
Đáp án: D
Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cáI trước câu có thành phần khởi ngữ:
A. Tôi đọc quyển sách này rồi.
B. Quyển sách này tôi đọc rồi.
C. Nhà tôi có 2 con mèo.
D. Mèo nhà tôi có 2 con.
Đáp án: B
Câu 11: Câu nào sau đây có khởi ngữ?
A. Về trí thông minh thì nó là nhất
B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả
C. Nó là đứa thông minh
D. Người thông minh nhất là lớp nó.
Đáp án: A
Câu 12: Dấu hiệu nhận biết giữa chủ ngữ và khởi ngữ là việc có thể thêm quan hệ từ “về, đối với” vào trước hoặc cụm từ đó, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 13: Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau?
… là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
A. Giả thiết
B. So sánh
C. Đối chiếu
D. Tổng hợp
Đáp án: D
Câu 14: Điền vào chỗ (…) để hoàn chỉnh câu sau:
– Khởi ngữ là thành phần đứng trước … để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Đáp án: A
Câu 15: Ý nào sau đây nêu không đúng về khởi ngữ?
A. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ
B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu
C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu
Đáp án: D
Câu 16: Trước khởi ngữ thường có các quan hệ từ:
A. Tuy, nhưng
B. Và, hay
C. Về, đối với
D. Của, để
Đáp án: C
Câu 17: Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng thành phần khởi ngữ?
A. Hôm nay, tôi đã được 10 điểm môn toán.
B. Với chúng tôi, mẹ là người quan trọng nhất.
C. Hiểu thì tôi đã hiểu rồi
D. Môn toán là môn mà tôi tự tin nhất.
Đáp án: A
Câu 18: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu sau “Đối với bài toán này, tôi nghĩ chúng ta cần có thời gian để suy nghĩ thêm”.
A. Đối với
B. Bài toán
C. Tôi
D. Chúng ta
Đáp án: B