Đối với việc thực hiện bài tập về cấu trúc đảo ngữ, hãy nhớ rằng việc luyện tập thường xuyên là một yếu tố quan trọng để nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc này. Dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu trúc đảo ngữ qua các bài tập cụ thể.
Mục lục bài viết
1. Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
A. Not until it started to rain heavily did the boy got out of his house.
B. No sooner had the boy got out of his house than it started to rain heavily.
C. Hardly had it started to rain heavily when the boy got out of his house.
D. It had rained heavily before the boy got out of his house.
Đáp án: B. No sooner had the boy got out of his house than it started to rain heavily.
2. Mẹo làm bài tập tiếng Anh về cấu trúc đảo ngữ chính xác:
Để làm bài tập về cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh, có một số mẹo và quy trình giúp bạn thực hiện một cách hiệu quả. Dưới đây là các bước chi tiết mà bạn có thể làm theo:
– Đầu tiên, hãy đọc kỹ câu hoặc đoạn văn ban đầu để hiểu rõ nội dung và cấu trúc câu gốc. Điều này giúp bạn nắm bắt được ý nghĩa và cấu trúc ban đầu của câu.
– Tiếp theo, xác định phần cần đảo ngữ trong câu. Phần cần đảo ngữ có thể là một phần của câu hoặc toàn bộ câu. Điều này giúp bạn biết được phần nào trong câu cần thực hiện đảo ngữ.
– Sau khi xác định được phần cần đảo ngữ, tìm động từ chính trong câu và đảo ngữ nó. Điều này có nghĩa là đặt động từ trước chủ ngữ. Ví dụ: “She is going to the store” sẽ trở thành “Going to the store is she.” Đây là bước quan trọng để thực hiện đảo ngữ một cách chính xác.
– Đảo ngữ các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức nằm sau chủ ngữ. Trong tiếng Anh, thường có một số trạng từ như “often”, “sometimes”, “always” hoặc trạng từ chỉ thời gian như “yesterday”, “tomorrow” và trạng từ chỉ nơi chốn như “at home”, “in the park”. Đảo ngữ các trạng từ này để đặt chúng trước chủ ngữ. Ví dụ: “He often goes to the movies” sẽ trở thành “Often he goes to the movies.” Điều này giúp đảm bảo sự chính xác và tự nhiên trong câu.
– Tiếp theo, đảo ngữ các danh từ hay đại từ chỉ người nằm sau động từ chính. Điều này có thể bao gồm các danh từ như “John”, “Mary”, “my friends” hoặc các đại từ như “he”, “she”, “they”. Ví dụ: “They invited John to the party” sẽ trở thành “John they invited to the party.” Đảo ngữ các danh từ hay đại từ này giúp thay đổi vị trí của chúng trong câu.
– Cuối cùng, hãy kiểm tra lại câu sau khi đã đảo ngữ để đảm bảo nghĩa và cấu trúc câu vẫn đúng. Đảm bảo rằng câu vẫn truyền đạt ý nghĩa ban đầu và không gây hiểu lầm.
Đối với việc thực hiện bài tập về cấu trúc đảo ngữ, hãy nhớ rằng việc luyện tập thường xuyên là một yếu tố quan trọng để nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc này. Bạn có thể thực hành bằng cách viết lại các câu mẫu trong bài tập hoặc tìm các đoạn văn bản trong sách, báo hoặc trang web và thực hiện việc đảo ngữ trên chúng. Ngoài ra, hãy chú ý đến ngữ cảnh và mục đích sử dụng cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh. Đảm bảo rằng việc đảo ngữ không làm thay đổi ý nghĩa ban đầu của câu và phù hợp với ngữ cảnh sử dụng. Hãy kiên nhẫn và không ngại thử và sai khi làm bài tập này. Qua từng lần thực hành, bạn sẽ ngày càng làm thành thạo và tự tin hơn trong việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
1. Not only_______ but she is also very intelligent
a. she is beautiful
b. beautiful she is
c. is she beautiful
d. beautiful is she
Đáp án: c
2. No sooner___________ out that it rained.
a. did I go
b. I went
c. had I gone
d. I had gone
Đáp án: c
3. Seldom___________ the guitar.
a. he plays
b. does he play
c. he doesn’t play
d. he does play
Đáp án: b
4. Hardly___________a wrok whether son came back.
a. couldn’t she say
b. she could say
c. she couldn’t say
d. could she say
Đáp án: d
5. Often___________ a meeting.
a. do we have
b. we do have
c. have we
d. we have
Đáp án: a
6. Many a time___________ he wants to maary me
a. said he
b. he said
c. has he said
d. he has said
Đáp án: c
7. Only at weekend___________ my kids to Water Park
a. I don’t take
b. do I take
c. I take
d. I do take
Đáp án: b
8. So old ___________ that she couldn’t dance.
a. She wasn’t
b. she was
c. wasn’t she
d. was he
Đáp án: d
9. _______ here yesterday, you would have met me.
a. Were you
b. you were
c. Had you been
d. You had been
Đáp án: c
10. On the battle field___________
a. the tanks did lie
b. the tanks lay
c. did the tanks lie
d. lay the tanks
Đáp án: d
11. At no time___________ greater opportunities.
a. did women had
b. has women had
c. does women have
d. have women had
Đáp án: d
12. Not once________ into her eyes.
a. he looked
b. does he looked
c. did he look
d. looked he
Đáp án: c
13. ___________ has the work bee so easy.
a. Never
b. only by
c. When
d. For
Đáp án: a
14. Now here___________ such cooperative staff.
a. you can find
b. you found
c. you could find
d. can you find
Đáp án: d
15. Never before___________ in an carnest attempt to resolve their differences.
a. have the leaders of these two countries met
b. the leaders of these two countries have met
c. have the leaders of these two countries meet
d. met the leaders of these two countries
Đáp án: a
16. Not only the child, but also the grandparents___________
a. is joining
b. joins
c. were joining
d. has joined
Đáp án: c
17. Seldom___________ a newspaper.
a. buys Anna
b. does Anna buy
c. bought Anna
d. Anna does buy
Đáp án: b
18. Not only__________ at the post office, ___________ at the grocery store.
a. does Mary work/but she also works
b. works Mary/but she also works
c. does Mary work/but does she also work
d. had entered she
Đáp án: a
19. No sooner___________ the house than the phone started to ring.
a. had she entered
b. she had entered
c. entered she
d. had entered she
Đáp án: a
20. Only by saving money___________ a house.
a. he buys
b. he can buy
c. can he buy
d. buy she
Đáp án: c
21. Not even once___________ the truth
a. he tells
b. he tell
c. tells he
d. has she told
Đáp án: d
22. Choose the correct inverted form.
a. Into the room came the teachers
b. Not only lazy she is but she is naughty
c. No sooner had he drunk a cup of coffee than he asked another.
d. A and care correct
Đáp án: d
23. Not only___________ beautiful but she is graceful as well.
a. did she
b. she was
c. is she
d. she is
Đáp án: c
24. No sooner___________ than he begins to be washed.
a. is a human being born
b. was a human being born
c. a human being born
d. a human being had been born
Đáp án: a
25. Seldom___________ treated like that.
a. I have been
b. am I
c. I am
d. I had been
Đáp án: b
26. Over there___________ the shop that sells souvenirs.
a. is
b. are
c. has
d. have
Đáp án: a
27. Never before___________ such a disaster.
a. they suffer
b. they have suffered
c. had they suffered
d. they had suffered
Đáp án: c
28. Only if I had known the difference___________ the more expensive car.
a. would I bought
b. I would have bought
c. would I buy
d. would I have bought
Đáp án: d
29. Neither Mary nor her friends___________ going to the party.
a. is
b. are
c. was
d. a or b
Đáp án: b
30. Only once a day___________ home.
a. does Mary leave
b. left Mary
c. Mary leaves
d. will Mary left
Đáp án: a
31. Only once a day___________ home.
a. we can speak
b. can we speak
c. we speak
d. we cannot speak
Đáp án: d
32. Many a time___________ this mistake.
a. he makes
b. he has made
c. did he make
d. will he make
Đáp án: d
33. Never___________ the exact cause of earthquakes.
a. scientists discovered
b. did scientists discovered
c. do scientists discover
d. have scientists discovered
Đáp án: b
34. Nowhere else___________
a. they can go
b. can they go
c. they can’t go
d. can’t they go
Đáp án: a
35. Only when at home___________ her children
a. does she scold
b. she scolds
c. has she scolded
d. she has scolded
Đáp án: c
36. Not a penny___________ me.
a. did he give
b. he gave
c. he has given
d. he has gave
Đáp án: b
37. No longer___________ women bear a lot of children.
a. does
b. did
c. doing
d. do
Đáp án: c
38. Among them___________ several sacks of white flour.
a. were
b. is
c. be
d. are
Đáp án: d
39. On a hill in front of them___________ a great castle.
a. standing
b. stand
c. to stand
d. stood
Đáp án: a