Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Q là tập hợp số gì? Lý thuyết tập hợp Q các số hữu tỉ?

  • 26/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    26/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Tập hợp các số hữu tỉ giúp các bạn học sinh lớp 7 nắm được định nghĩa số hữu tỉ, mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học với tập số hữu tỉ và cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Từ đó nhận biết số hữu tỉ và biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số, biết cách so sánh, nhận biết được số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và tìm điều kiện để số hữu tỉ là số âm (dương).

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Q là tập hợp số gì?
      • 2 2.  Lý thuyết tập hợp Q các số hữu tỉ?
        • 2.1 2.1. Số hữu tỉ là gì?
        • 2.2 2.2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số:
        • 2.3 2.3. So sánh hai số hữu tỉ:
      • 3 3. Các phép toán cơ bản với số hữu tỉ: 
        • 3.1 3.1. Phép tính cộng trừ:
        • 3.2 3.2. Phép tính nhân chia:
        • 3.3 3.3. Công thức toán khác với số hữu tỉ:
      • 4 4. Bài tập vận dụng kèm lời giải: 



      1. Q là tập hợp số gì?

      Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên với b # 0. Tập hợp các số hữu tỉ, hay còn gọi là trường số hữu tỉ, có ký hiệu là Q.

      Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng a/b với a, b ∈ Z,b ≠ 0 và được kí hiệu là Q.

      Tập hợp số hữu tỉ Q gồm:

      Số thập phân hữu hạn: 0.5 (½), 0.2 (⅕),…

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 0.16666… (⅙), 0.3333… (⅓),…

      Tập hợp số nguyên (Z): -2, -1, 0, 1, 2,…

      Tập hợp số tự nhiên (N): 1, 2, 3, 4, 5, 6,…

      Tập hợp q là số hữu tỉ, vậy số hữu tỉ là những số nào? Trong toán học sẽ có 2 loại số hữu tỉ, bao gồm số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương. Cụ thể:

      Số hữu tỉ âm: Bao gồm những số hữu tỉ nhỏ hơn 0

      Số hữu tỉ dương: Bao gồm những sổ hữu tỉ lớn hơn 0

      Lưu ý: số 0 không phải là số hữu tỉ âm và cũng không phải là số hữu tỉ dương.

      2.  Lý thuyết tập hợp Q các số hữu tỉ?

      2.1. Số hữu tỉ là gì?

      – Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.

      – Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với a, b ∈ Z và b ≠ 0

      – Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q (x là số hữu tỉ thì ghi là x ∈ Q)

      Ví dụ:  2, 1/3, -6/7, 9/3, 4/5,…. là các số hữu tỉ.

      2 = 4/2 = 6/3 = 8/4 = 10/5 =…

      1/3 = 2/6 = 3/9 = 4/12 = 5/15 =…

      -6/7 = -12/14 = -24/28 = -48/56 =…

      9/3 = 3 = 27/9 = 36/12 =…

      4/5 = 8/10 = 16/20 = 12/15 =…

      2.2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số:

      Cách biểu diễn số hữu tỉ a/b ( a và b thuộc Z, b khác 0) trên trục số:

      Bước 1: Chia đoạn đơn vị [0; 1] trên trục số thành b phần bằng nhau. Ta có một phần là 1/b là đơn vị mới.

      Bước 2: Xét trường hợp:

      a > 0 thì điểm biểu diễn a/b nằm bên phải 0, cách 0 một khoảng a lần đơn vị mới.

      a< 0 thì điểm biểu diễn a/b nằm bên trái 0, cách 0 một khoảng |a| lần đơn vị mới.

      Điểm biểu diễn a/b được gọi là điểm a/b.

      Ví dụ: Biểu diễn 4/3 trên trục số:

      Bước 1: Ta chia trục số thành 3 phần bằng nhau. Chọn 1 đoạn làm đơn vị mới bằng 1/3 đơn vị cũ.

      Bước 2: Ta biểu diễn số hữu tỉ 4/3 bằng điểm M. Biết 4 > 0 => M nằm bên phải trục số và cách điểm 0 một khoảng bằng 4 đơn vị

      2.3. So sánh hai số hữu tỉ:

      Để so sánh hai số hữu tỉ x, y ta thường làm như sau:

      Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương

      So sánh hai số nguyên a và b

         + Nếu a < b thì x < y

         + Nếu a = b thì x = y

         + Nếu a > b thì x > y

      Trên trục số nếu x < y thì điểm x nằm bên trái điểm y

      Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương.

      Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọc là số hữu tỉ âm.

      Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

      Nhận xét:

      + Số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ dương (a/b > 0) thì a, b cùng dấu.

      + Số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ âm (a/b < 0) thì a, b trái dấu.

      + Ta có: 

      3. Các phép toán cơ bản với số hữu tỉ: 

      Qua phần kiến thức trên bạn đã nắm được q là tập hợp số gì trong toán. Trong kiến thức số hữu tỉ toán học lớp 7, các em sẽ được làm quen với các phép toán cơ bản với q là số hữu tỉ như sau:

      3.1. Phép tính cộng trừ:

      Sau đây là các bước mà bạn có thể áp dụng để tính các phép toán cộng trừ với các số hữu tỉ.

      Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

      Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng, trừ và các tính chất để tính

      Quy tắc cộng, trừ: Đưa các số hữu tỉ về cùng mẫu (quy đồng, rút gọn,…) rồi cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.

      Tính chất:

      Tính chất giao hoán: x + y = y + x

      Tính chất kết hợp: (x + y) + z = x + (y + z)

      Tính chất cộng với 0: x + 0 = 0 + x = x

      Bước 3: Rút gọn kết quả (nếu có thể)

      3.2. Phép tính nhân chia:

      Nhân hai số hữu tỉ:

      Chia hai số hữu tỉ:

      3.3. Công thức toán khác với số hữu tỉ:

      Bên cạnh các phép tính cơ bản kể trên, thì các bạn còn cần phải lưu ý một số phép tính và công thức liên quan đến số hữu tỉ thường gặp sau.

      Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ

      Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.

      Nếu x > 0 thì |x| = x.

      Nếu x = 0 thì |x| = 0.

      Nếu x < 0 thì |x| = -x.

      Dựa vào định nghĩa trên, công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ như sau:

      Công thức tính lũy thừa của 1 số hữu tỉ:

      Các công thức tính lũy thừa của 1 số hữu tỉ mà bạn cần phải ghi nhớ:

      Cách so sánh hai số hữu tỉ

      So sánh số hữu tỉ x và y ta thực hiện các bước sau:

      Đưa x và y về dạng phân số cùng mẫu số x = a/m, y=b/m (m > 0).

      So sánh các tử số với nhau. Xét các trường hợp:

      a > b => a/m > b/m => x > y

      a < b => a/m < b/m => x < y

      a = b => a/m = b/m => x = y

      Ví dụ minh họa: So sánh 2/3 và -4/5

      Ta có:

      2/3 = 10/15

      -4/5 = -12/15

      Mà 10 > -12

      => 10/15 > -12/15

      => 2/3 > -4/5

      Lưu ý

      Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

      Sỗ hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

      Số 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương.

      4. Bài tập vận dụng kèm lời giải: 

      Bài 1:So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:

      a. -231/232 và -1321/1320

      b. -13/38 và 29/-88

      c. -1/3 và 1/100

      Lời giải:

      a. Ta có:

      -231/232 < 1 < -1321/1320

      => -231/232 < -1321/1320

      b. Ta có: 13/38 > 13/39 = 1/3 = 29/87 > 29/88

      => -13/38 < 29/-88

      c. Ta có:

      -1/3 < 0 < 1/100

      => -1/3 < 1/100

      Bài 2: Tìm x thuộc tập hợp Q, biết rằng x là số âm lớn nhất được viết bằng 3 chữ số 1.

      Lời giải:

      Các số hữu tỉ âm được viết bằng 3 chữ số 1 là:

      -111; -1/11; -11/1

      Ta có: -111 < -11 hay -111 < -11/1 (1)

      Lại có: -11/1 = -121/11 < -1/11 (vì -121 < -1) (2)

      Từ (1) và (2) -111< -11/1< -1/11

      Vậy số x cần tìm là -1/11.

      Bài 3: Biểu diễn các điểm A, B, C trên trục số biết A = -1, B = 1, C = 2

      Lời giải:

      A = -1 => A nằm bên trái điểm 0. A cách điểm 0 một khoảng bằng 1 đơn vị.

      B = 1 => B nằm bên phải điểm 0. B cách điểm 0 một khoảng 1 đơn vị.

      C = 2 => C nằm bên phải điểm 0. C cách điểm 0 một khoảng 2 đơn vị.

      Bài 4: Cho các số hữu tỉ sau: 1/2 , 0 , -5/3, 4/5, -8/4 , 78/99, 12/100, -5/6

      a. Số nào là số hữu tỉ âm?

      b. Số nào là số hữu tỉ dương?

      c. Số nào không là số hữu tỉ âm, không là số hữu tỉ dương?

      Lời giải:

      a. Số hữu tỉ âm là: -5/3, -8/4, -5/6

      b. Số hữu tỉ dương là: 1/2, 4/5, 78/99, 12/100

      c. 0 không là số hữu tỉ âm, không là số hữu tỉ dương.

      Bài 5: Giải thích lí do các số: 6, 5/2, -3/8, 2/7 là các số hữu tỉ.

      Lời giải:

      Các số 6, 5/2, -3/8, 2/7 là số hữu tỉ vì có thể biêu diễn dưới dạng phâ số a/b ( a và b thuộc Z, b khác 0).

      6 = 12/2 = 18/3 = 24/4 =…

      5/2 = 10/4 = 15/6 = 25/10 = …

      -3/8 = -6/18 = -12/ 32 = -15/40 = …

      2/7 = 4/14 = 6/21 = 8/28 = …

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết