Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

  • 29/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    29/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News
    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓):
        • 1.1 1.1. Phản ứng NaCl + AgNO3 thu được sản phẩm đen là do nguyên nhân gì?
        • 1.2 1.2. Tại sao AgNO3 phản ứng với NaCl?
      • 2 2. Mở rộng kiến thức về AgNO3:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lí và nhận biết:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
        • 2.3 2.3. Điều chế:
        • 2.4 2.4. Ứng dụng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan kèm lời giải:



      1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓):

      – Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl

      AgNO3 + NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

      – Điều kiện phản ứng xảy ra: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường

      – Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl: Sau khi dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaCl, kết quả là tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.

      1.1. Phản ứng NaCl + AgNO3 thu được sản phẩm đen là do nguyên nhân gì?

      Phản ứng NaCl + AgNO3 tạo ra sản phẩm AgCl (bạc clorua) và NaNO3 (natri nitrat). Màu đen của sản phẩm AgCl được hình thành là do sự tạo thành các hạt nhỏ của AgCl có kích thước khá lớn. Các hạt nhỏ này khi thể hiện trong dung dịch, tạo ra hiện tượng quang phục thuộc vào kích thước của chúng. Khi kích thước của các hạt AgCl là lớn, chúng sẽ hấp thụ nhiều ánh sáng và màu sắc tương ứng là đen.

      1.2. Tại sao AgNO3 phản ứng với NaCl?

      AgNO3 phản ứng với NaCl vì AgNO3 là muối bạc nitrat và NaCl là muối natri clorua. Trong phản ứng, ion Ag+ từ AgNO3 kết hợp với ion Cl- từ NaCl để tạo thành kết tủa AgCl. Đây là một phản ứng trao đổi cation và anion giữa hai muối khác nhau. AgNO3 và NaCl đều có tính tan trong nước, nhưng kết tủa AgCl không tan trong nước, do đó phản ứng xảy ra.

      2. Mở rộng kiến thức về AgNO3:

      2.1. Tính chất vật lí và nhận biết:

      – Tính chất vật lý: Đây là một chất rắn có màu trắng, có khả năng tan tốt trong nước, và có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

      – Nhận biết: Để nhận biết chất này, ta có thể sử dụng muối NaCl. Khi trộn muối NaCl với chất cần kiểm tra, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

      AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

      Kết quả là tạo ra kết tủa trắng (AgCl), làm cho chất cần kiểm tra có thể được nhận biết dựa trên hiện tượng kết tủa này.

      2.2. Tính chất hóa học:

      – Chứa các tính chất hóa học của muối, muối thể hiện các phản ứng tương tác với các chất khác nhau. Trong tác dụng với muối, khi AgNO3 phản ứng với NaCl, tạo ra kết tủa AgCl và NaNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3. Tương tự, khi 2AgNO3 phản ứng với BaCl2, tạo ra kết tủa AgCl và Ba(NO3)2: 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2.

      Muối cũng tương tác với kim loại, như phản ứng giữa Fe và 2AgNO3 tạo ra Fe(NO3)2 và 2Ag: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong tác dụng với axit, khi AgNO3 phản ứng với HI, tạo ra kết tủa AgI và HNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3.

      Ngoài ra, muối còn có khả năng oxi hóa muối sắt (II), như trong phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 tạo ra Fe(NO3)3 và Ag: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.

      2.3. Điều chế:

      Bạc nitrat được sản xuất bằng cách dung hòa kim loại bạc vào dung dịch axit nitric. Phản ứng này có thể diễn ra theo hai cơ chế khác nhau. Trong điều kiện loãng, phản ứng được mô tả bởi:

      3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

      Còn ở điều kiện đặc và nhiệt độ cao, phản ứng sẽ thay đổi theo phương trình:

      3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

      2.4. Ứng dụng:

      – Trong phân tích hóa học, bạc nitrat có vai trò quan trọng. Nó được sử dụng để kết tủa các ion clorua và chính bạc nitrat cũng là cơ sở được ưa chuộng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

      – Trong lĩnh vực công nghiệp, AgNO3 đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất muối bạc đa dạng. Đồng thời, nó được áp dụng để tạo ra các chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí tiên tiến, sàng phân tử A8x, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay làm việc trực tiếp. Ngoài ra, AgNO3 còn được sử dụng làm vật liệu nhạy sáng cho các loại phim như phim x-quang và phim ảnh. Chất này cũng được áp dụng trong việc mạ bạc các linh kiện điện tử và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đồng thời là nguyên liệu chính cho việc sản xuất gương và phích nước mạ bạc. AgNO3 còn có ứng dụng quan trọng trong sản xuất pin bạc-kẽm.

      – Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được sử dụng để ăn mòn mô hạt tăng sinh, và dung dịch loãng của nó được chế tạo thành thuốc diệt nấm cho các trường hợp nhiễm trùng mắt. Điều này đồng thời là một trong những ứng dụng quan trọng của bạc nitrat trong lĩnh vực y học.

      3. Bài tập vận dụng liên quan kèm lời giải:

      Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

      A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

      B. Có xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Câu 2. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 11,7 gam.

      B. 1,71 gam.

      C. 17,1 gam.

      D. 1,17 gam.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      nkết tủa = 2,87143,5″>2,87143,52,87143,5 = 0,02 mol

      Phương trình phản ứng hóa học

      AgNO3+ NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

      0,02 ← 0,02

      mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam

      Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

      A. 0,585 gam

      B. 5,850 gam

      C. 1,17 gam

      D. 1,755 gam

      Lời giải:

      Đáp án: A

      NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓trắng”>⏐↓trắng↓trắng

      2AgCl  2Ag + Cl2

      nAg =1,08108″>1,081081,08108=0,01 (mol)

      ==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)

      nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)

      ==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)

      Vậy m = 0,585 gam.

      Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH- + H+ → H2O

      A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH- + H+ → H2O

      D. Ag+ + Cl- → AgCl

      Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

      A. AlCl3 và CuSO4.

      B. NH3 và AgNO3.

      C. AgNO3 và NaCl .

      D. NaHSO4 và NaHCO3.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3

      A. 0,375M

      B. 0,75M

      C. 0,025M

      D. 0,45M

      Lời giải:

      Đáp án: A

      mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol

      → nAl(OH)3 = 0,05 mol

      nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.

      TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl

      Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

      TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

      3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl

      0,15 0,05 0,05 mol

      4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O

      (0,25 – 0,15) 0,025

      Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

      → Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

      Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

      A. 50,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 25,2.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      nCu= 0,45 mol

      Phương trình hóa học

      CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

      0,45 ← 0,45 mol

      ⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam

      Câu 8. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

      A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

      B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

      C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

      D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

      OH- + H+ → H2O

      A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

      B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

      C. OH- + H+ → H2O

      D. Ag+  + Cl- → AgCl

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      AgNO


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết