Mục lục bài viết
1. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi?
A. Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bên vững.
B. Vật nuôi vốn là động vật hoang dã được con người thuần dưỡng.
C. Chăn nuôi là ngành cổ xưa nhất của nhân loại hơn cả trồng trọt.
D. Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế hiện đại càng bị nhỏ lại.
2. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi:
– Vai trò của ngành chăn nuôi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao: Ngành chăn nuôi cung cấp các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng như thịt, trứng và sữa là một phần không thể thiếu của chế độ ăn của con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp: Không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, ngành chăn nuôi còn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, da thuộc, lông và các sản phẩm liên quan khác.
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị: Sản phẩm từ ngành chăn nuôi thường được xuất khẩu với giá trị cao, đóng góp vào thu nhập xuất khẩu của quốc gia.
+ Góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường: Ngành chăn nuôi khi được quản lý hiệu quả sẽ giúp tận dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, góp phần vào việc xây dựng nền nông nghiệp bền vững.
– Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Phụ thuộc vào cơ sở nguồn thức ăn: Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn địa phương.
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng: Trên toàn thế giới, ngành chăn nuôi tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi gia đình, chăn nuôi hữu cơ và chăn nuôi di động.
+ Ứng dụng công nghệ vào chăn nuôi: Việc áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào ngành chăn nuôi giúp tăng cường hiệu suất sản xuất và chất lượng sản phẩm đồng thời giảm thiểu tác động của các dịch bệnh và hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.
+ Liên kết trong chuỗi cung ứng: Sự liên kết từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm trong ngành chăn nuôi đóng vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của ngành. Các mô hình liên kết này có thể làm giảm chi phí vận chuyển và tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm.
Như vậy, ngành kinh tế chăn nuôi có vai trò vô cùng quan trọng trong cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng chất lượng cao cho con người cũng như góp phần vào bảo vệ môi trường, tạo ra một nền nông nghiệp bền vững.
3. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu hỏi số 1: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta?
A. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Đưa giống mới vào sản xuất.
C. Quy hoạch vùng chuyên canh.
D. Mở rộng diện tích trồng trọt.
Câu hỏi số 2: Cây nào sau đây của nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm?
A. Cà phê.
B. Thuốc lá.
С. Bông
D. Đay.
Câu hỏi số 3: Cây nào sau đây ở nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm?
A. Thuốc lá.
B. Hồ tiêu.
C. Cà phê.
D. Cao su.
Câu hỏi số 4: Sự biến động số lượng đàn lợn ở nước ta trong thời gian gần đây chủ yếu do:
A. sản lượng hoa màu đang giảm.
B. tác động của dịch bệnh.
С. thị trường diễn biến phức tạp.
D. nguồn cung ứng giống hạn chế.
Câu hỏi số 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng đàn lợn nước ta có xu hướng giảm trong thời gian gần đây là:
A. hình thức chăn nuôi nhỏ, dịch vụ thú y kém phát triển.
B. thị trường biến động, dịch bệnh đe dọa trên diện rộng.
С. sức mua nội địa hạn chế do ảnh hưởng Covid-19, thiếu đầu tư.
D. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, công nghiệp chế biến còn hạn chế.
Câu hỏi số 6: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào:
A. hoa màu lương thực.
B. phụ phẩm thủy sản.
C. thức ăn công nghiệp.
D. đồng cỏ tự nhiên.
Câu hỏi số 7: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
С. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
D. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Câu hỏi số 8: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
С. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Câu hỏi số 9: Nguyên nhân chủ yếu làm biến động số lượng đàn gia cầm nước ta hiện nay là:
A. dịch vụ về giống và thú y chưa đáp ứng yêu cầu.
B. thị trường biến động, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
С. cơ sở thức ăn hạn chế, dịch bệnh phát sinh rộng.
D. thị trường chưa ổn định, dịch bệnh thường xảy ra.
Câu hỏi số 10: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt.
B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại.
С. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
D. Nhu cầu thịt, trứng của người dân lớn.
Câu hỏi số 11: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
B. nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng.
С. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn.
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
Câu hỏi số 12: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là:
A. phát triển vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến.
B. thay đổi cơ cấu mùa vụ để hạn chế ảnh hưởng thiên tại.
С. đa dạng hóa các nông sản gần với thị trường xuất khẩu.
D. mở rộng thị trường và phát triển công nghiệp chế biến.
Câu hỏi số 13: Năng suất lúa của nước ta đang tăng lên chủ yếu do:
A. đẩy mạnh thâm canh, sử dụng thêm nhiều giống mới.
B. sử dụng nhiều giống mới, phát triển hệ thống thủy lợi.
tăng cường chuyên môn hóa và dịch vụ nông nghiệp.
D. phát triển hệ thống thủy lợi và công nghiệp chế biến.
Câu hỏi số 14: Cây nào sau đây ở nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm?
A. Dừa
B. Hồ tiêu.
С. Mía.
D. Cà phê.
Câu hỏi số 15: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là:
A. cao su.
B. cà phê.
C. chè.
D. hồ tiêu.
Câu hỏi số 16: Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là:
A. cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
B. diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C. nhiều giống lúa mới được đa vào sản xuất.
D. đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Câu hỏi số 17: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta?
A. cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu.
B. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
С. trình độ lao động chưa cao.
D. con giống cho năng suất thấp.
Câu hỏi số 18: Diện tích cây công nghiệp hàng năm nước ta giảm trong thời gian gần đây chủ yếu do:
A. cơ sở vật chất chậm đổi mới, trình độ lao động thấp.
B. ảnh hưởng của thiên tai, đất đồng bằng bị suy thoái.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất, vốn đầu tư hạn chế.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, hiệu quả kinh tế chưa cao.
THAM KHẢO THÊM: