Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

  • 25/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    25/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng:
      • 3 3. Cách thực hiện phản ứng:
      • 4 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng:
      • 5 5. Ứng dụng phương trình phản ứng:
      • 6 6. Bài tập vận dụng liên quan:



      1. Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O:

      NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Giải thích phương trình:

      – NaOH là bazơ mạnh, có khả năng nhường proton (H+) cho axit.

      – CH3COOH là axit yếu, có khả năng nhận proton (H+) từ bazơ

      Theo nguyên tắc cân bằng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình phải bằng nhau:

      – Nguyên tố H: có 2 H ở vế trái và 2 H ở vế phải, cân bằng.

      – Nguyên tố C: có 1 C ở vế trái và 1 C ở vế phải, cân bằng.

      – Nguyên tố O: có 2 O ở vế trái và 2 O ở vế phải, cân bằng.

      2. Điều kiện phản ứng:

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O).

      Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Trong phản ứng này, ion hydro (H+) trong NaOH kết hợp với ion axetat (CH3COO-) trong CH3COOH tạo thành nước. Natri (Na+) kết hợp với ion axetat tạo thành natri axetat.

      Điều kiện phản ứng của phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O là:

      – Nhiệt độ: Nhiệt độ thường

      – Môi trường: Trung tính

      – Chất xúc tác: Không cần

      – Tốc độ phản ứng: Tăng khi tăng nhiệt độ

      3. Cách thực hiện phản ứng:

      Phương pháp 1: Dùng ống nghiệm

      Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, pipet, kẹp ống nghiệm, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất.

      Cách thực hiện:

      – Đặt ống nghiệm lên giá ống nghiệm.

      – Cho 1 ít NaOH rắn vào ống nghiệm

      – Dùng pipet nhỏ vài giọt CH3COOH rắn vào ống nghiệm

      – Dùng kẹp ống nghiệm lắc nhẹ ống nghiệm để các chất phản ứng với nhau.

      Kết quả: Sau khi lắc nhẹ ống nghiệm, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa này là natri axetat.

      Phương pháp 2: Dùng ống thuỷ tinh

      Dụng cụ và hoá chất: Cốc thuỷ tinh, muỗng, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất.

      Cách thực hiện:

      – Đặt cốc thuỷ tinh lên bàn thí nghiệm.

      – Cho 1 ít NaOH rắn vào cốc thuỷ tinh.

      – Dùng muỗng nhỏ vài muỗng CH3COOH rắn vào cốc thuỷ tinh.

      – Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc thuỷ tinh để các chất phản ứng với nhau.

      Kết quả: Sau khi khuấy đều cốc thuỷ tinh, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa này là natri axetat.

      Chú ý:

      – Khi cho NaOH và CH3COOH vào nhau, có thể xảy ra hiện tượng sủi bọt. Đây là hiện tượng bình thường do phản ứng toả nhiệt.

      – Nếu muốn phản ứng xảy ra nhanh hơn, ta có thể đun nhẹ cốc thuỷ tinh

      4. Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Sau khi cho NaOH và CH3COOH tác dngj với nhau, ta sẽ thấy xuất hiện các hiện tượng sau:

      – Xuất hiện kết tủa trắng: Kết tủa trắng này là natri axetat.

      – Toả nhiệt: Phản ứng này toả nhiệt nên ta có thể cảm nhận được nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.

      – Sủi bọt khí: Hiện tượng sủi bọt khí là do phản ứng toả nhiệt và giải phóng khí CO2.

      Để nhận biết phản ứng đã xảy ra hay chưa, ta có thể thực hiện các thao tác sau:

      – Quan sát bằng mắt: Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng, ta có thể kết luận rằng phản ứng đã xảy ra.

      – Sử dụng giấy quỳ tím: Nếu giấy quỳ tím chuyển màu xanh, ta có thể kết luận rằng phản ứng đã xảy ra.

      5. Ứng dụng phương trình phản ứng:

      – Sản xuất xà phòng: Phản ứng này được sử dụng để sản xuất xà phòng. Xà phòng là 1 chất tẩy rửa được tạo thành từ natri axetat và axit béo. Axit béo là những chất có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Phản ứng NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất natri axetat, 1 nguyên liệu quan trọng để sản xuất xà phòng.

      – Sản xuất chất tẩy rửa: Phản ứng này cũng được sử dụng để sả xuất chất tẩy rửa. Chất tẩy rửa là 1 chất dùng để làm sạch các bề mặt. Chất tẩy rửa có nhiều loại khác nhau, trong đó có chất tẩy rửa trung tính. Phản ứng NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa trung tính. Chất tẩy rửa trung tính có tính chất trung hoà, không gây ăn mòn bề mặt, nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống.

      – Sản xuất thuốc: Một số loại thuốc được tạo thành từ natri axetat. Natri axetat có tác duungj chống viêm, giảm đau, hạ sốt,..

      – Sản xuất dung dịch đệm: Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng giữ cho độ pH ổn định trong 1 khoảng thời gian nhất định khi có thêm 1 lượng nhỏ axit hoặc bazơ. Dung dịch đệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có y tế, hoá học và thực phẩm.

      – Sản xuất chất bảo quản thực phẩm: Chất bảo quản thực phẩm là những chất được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa sự phát triển cúa vi sinh vật, giúp thực phẩm được bảo quản lau hơn. Natri axetat là 1 chất bảo quản thực phẩm được sử dụng phổ biến. Natri axetat có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn lactic. Natri axetat được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có dưa chua, tương ớt và nước sốt.

      – Sản xuất chất phụ gia thực phẩm: Chất phụ gia thực phẩm là những chất được thêm vào thực phẩm để cải thiện hương vị, màu sắc, hoặc cấu trúc của thực phẩm. Chất phụ gia thực phẩm là những chất được sử dụng phổ biến Natri axetat có thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của thực phẩm, hoặc để tạo hương vị cho thực phẩm. Natri axatat được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có bánh kẹo, nước giải khát, và đồ ăn nhanh.

      6. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được.

      Giải:

      Theo phương trình: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1

      Vậy số mo CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,1M * 200ml = 0,2mol

      Theo phương trình phản ứng, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CO2

      Vậy thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: V(CO2) = n(CH3COOH) * 22,4 = 0,2 mol * 22,4 = 4,48 lít.

      Đáp án: 4,48 lít.

      Câu 2: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng muối thu được.

      Giải:

      Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1

      Vậy số mol CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,5M * 200ml = 1 mol

      Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = N(CH3COOH) = 1 mol

      Khối lượng muối CH3COONa thu được là: m(CH3COONa) = n(CH3COONa) = 1 mol * 82g/mol = 82g

      Đáp án: 82g

      Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm axit axetic và axit clohidric vào nước được 200ml dung dịch. Trung hoà dung dịch này bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 300ml. Tính thành phần % khối lượng của từng axit trong hỗn hợp.

      Giải:

      Gọi axit axetic có nồng độ x mol/lít, axit clohidric có nồng độ y mol/lít.

      Ta có: x+ y = 0,15 và x/y = 2/1

      Giải hệ phương trình trên, ta có: x = 0,05 và y = 0,1

      Thành phần % khối lượng của axit axetic là:

      %m(CH3COOH) = x * 100/(x+y) = 0,05 * 100/(0,05 + 0,1) = 25%

      %m(HCl) = y * 100/(x+y) = 0,1 * 100/(0,05 + 0,1) = 75%

      Đáp án: 

         + Thành phần % khối lượng của axit axetic là 25%

         + Thành phần % khối lượng của axit clohidric là 75%

      Câu 4: Cho 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng.

      Giải:

      Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Số mol CH3COOH phản ứng là : n(CH3COOH) = 0,2M * 100ml =20ml

      Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = 0,1M * 100ml = 10ml

      Do số mol NaOH phản ứng nhỏ hơn số mol CH3COOH phản ứng nên dung dịch sau phản ứng có tính axit.

      Số mol CH3COONa tạo thành là: n(CH3COONa) = n(NaOH) = 10ml

      Tổng số mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

      n(tổng) = n(CH3COOH) + n(CH3COONa) + n(H2O) = 20ml + 10ml + 100ml + 130ml

      Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V(tổng) = 100ml + 100ml = 200ml

      Nồng độ CH3COOH trong dung dịch sau phản ứng là: C(CH3COOH) = n(CH3COOH) / V(tổng) = 20ml / 200ml = 0,1M

      Độ pH của dung dịch sau phản ứng là: pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1

      Đáp án: pH = 1

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      CH3CONa

      CH3COOH

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết