Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

  • 05/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    05/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O:
      • 2 2. Tính chất hóa học của Ba(OH)2: 
      • 3 3. Tính chất hóa học của NH4Cl:
      • 4 4. Bài tập vận dụng kèm lời giải:



      1. Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O:

      Phương trình Ba(OH)2 + NH4Cl -> NH3 + H2O sau khi tiến hành cân bằng phương trình hóa học thì ta được phương trình như sau:

      Ba(OH)2 + 2NH4Cl -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O 

      Điều kiện phản ứng:

      – Không có

      Cách thực hiện phản ứng:

      – Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với NH4Cl

      Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      – Khi cho bari hiđroxit phản ứng với amoni clorua sinh ra khí có mùi khai amoniac

      Bạn có biết:

      Tương tự Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, Ca(OH)2 cũng có phản ứng với NH4Cl tạo khí NH3

      Khi cho bari hidroxit phản ứng với amoni clorua sinh ra khí có mùi khai amoniac. Theo đó thì Khí amoniac có mùi khai và gây kích thích đối với mũi, vì vậy khi phản ứng xảy ra, mùi khai amoniac sẽ được cảm nhận.

      Các bazơ như NaOH (natri hidroxit), KOH (kali hidroxit), Ca(OH)2 (canxi hidroxit), và các bazơ khác cũng thường có khả năng phản ứng với amoni clorua (NH4Cl) để tạo ra khí amoniac (NH3) và nước (H2O). Cụ thể, các phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:

      NaOH + NH4Cl→NaCl + NH3 ​ + H2O 

      KOH + NH4Cl→ KCl + NH3 ​+ H2O

      Ca(OH)2 ​+ 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 ​ + 2H2O

      Trong các phản ứng trên, bazơ tác dụng với amoni clorua để tạo ra muối và khí amoniac. Khí amoniac sinh ra có mùi khai và thường được nhận diện dễ dàng.

      2. Tính chất hóa học của Ba(OH)2: 

      Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng trong phương trình Ba(OH)2 + NH4Cl -> BaCl2 + NH3 + H2O. Căn cứ dựa theo phương trình trên thì ta thấy rằng chất tham gia ở đây chính là Ba(OH)2 và NH4Cl 

      Đầu tiên đó là về tính chất hóa học của Ba(OH)2 . Tính chất nổi bật nhất khi nhắc đến Ba(OH)2 đó là mang đầy đủ tính chất của một bazo mạnh

      Phản ứng với axit: Ba(OH)2 ​ + 2HCl→BaCl2 ​ +2H2O

      Phản ứng với oxit axit (SO₂, CO₂):  

      Ba(OH)2 ​ + SO2 ​ →BaSO3 ​ + H2O 

      Ba(OH)2 ​ + 2SO2 ​ → Ba(HSO3)2 ​

      Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối: 2CH3COOH + Ba(OH)2 ​ → (CH3COO)2Ba + 2H2O

      Phản ứng thủy phân este:  2CH3COOC2H5 ​ + Ba(OH)2 ​ → (CH3COO)2Ba + 2C2H 5OH

      Phản ứng với muối: Ba(OH)2 ​ +CuCl2 ​ →BaCl2 ​ +Cu(OH)2 ↓

      Tác dụng với một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

      Ba(OH) 2 ​ + 2Al + 2H2O→Ba(AlO2)2 ​ +3H2 ​ ↑

      Tác dụng với hợp chất lưỡng tính: 

      Ba(OH)2 ​ + 2Al(OH)3 ​ → Ba(AlO2)2 ​ +4H2O

      Ba(OH)2 ​ +Al2O3 ​ → Ba(AlO2)2 ​ +H2 ​

      Các phản ứng này thường phản ánh tính chất của bari hidroxit là một bazơ mạnh và có khả năng tương tác với nhiều loại hợp chất khác nhau.

      3. Tính chất hóa học của NH4Cl:

      Phân hủy khi đun nóng:  NH4Cl→ NH3 ​ + HCl  Amoni clorua có khả năng thăng hoa khi bị đun nóng, thực chất, phản ứng này dẫn đến phân hủy thành amoniac (NH₃) và axit hydrocloric (HCl).

      Phản ứng với bazơ mạnh (NaOH) để giải phóng khí amoniac: NH4Cl + NaOH→NH3 ​ +NaCl+H2O Amoni clorua phản ứng với bazơ mạnh như hidroxit natri (NaOH) để tạo ra khí amoniac (NH₃), muối (NaCl), và nước (H₂O).

      Tác dụng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao: NH4Cl + NaCO3 ​ → 2NaCl + CO2 ​ +H2O+2NH3 ​ Amoni clorua có thể phản ứng với các carbonate kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí amoniac (NH₃), muối (NaCl), khí  CO2 ​ và nước.

      Độ pH của dung dịch 5% amoni clorua: Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH khoảng từ 4.6 – 6.0 và làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, chỉ ra tính axit của dung dịch. Những tính chất này là quan trọng trong việc hiểu về tính chất hóa học của amoni clorua và cách nó tương tác với các chất khác trong các điều kiện khác nhau.

      4. Bài tập vận dụng kèm lời giải:

      Câu 1: Hãy cho chúng tôi biết dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa

      A. NaCl

      B. Ca(HCO3)2

      C. KCl

      D. KNO3

      Hướng dẫn giải:

      Chính xác, đáp án là B.

      Phản ứng xảy ra giữa dung dịch Ba(OH)₂ và dung dịch Ca(HCO₃)₂ tạo ra kết tủa các muối cacbonat: 

      Ca(HCO3)2 ​+ Ba(OH)2 ​ → CaCO3 ​ + BaCO3 ​ + 2H2O

      Kết tủa được tạo thành bao gồm canxi cacbonat (CaCO₃) và bari cacbonat (BaCO₃). Cả hai muối này là chất ít hòa tan và sẽ kết tụ thành kết tủa trong dung dịch.

      Câu số 2: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong những phương án sau:

      Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

      A. Lập phương tâm khối

      B. Lục phương

      C. Lập phương tâm diện

      D. Khác

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án là A. Bari thường có cấu trúc tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối. Cấu trúc này thường được mô tả như một lưới lập phương với các nguyên tử hoặc ion bari tại các tâm của các khối lập phương.

      Câu số 3: Biết rằng khi nhiệt phân muối NH4NO3 thì ta sẽ thu được khí A và H2O vậy khí A trong trường hợp này là gì?

      A. N2

      B. N2O

      C. NO2

      D. N2O5

      Hướng dẫn giải:

      đáp án là B. Khi nhiệt phân muối NH₄NO₃, ta thu được khí  N2O (nitrous oxide) và nước ( H2O).

       NH4NO3 ​ → N2O + 2H2O

      Vậy nếu muốn biết khí A là gì, thì đó chính là khí nitrous oxide ( N2O).

      Câu hỏi số 4: Hãy trả lời nội dung câu hỏi sau: Khi tiến hành nung chất rắn A ở nhiệt độ cao thì người ta thu được một oxit của nito và hơi nước, và cho A vào dung dịch KOH thì ta thấy có mùi khai thoát ra. Vậy bạn hãy cho chúng tôi biết A là gì?

      A. (NH4)2SO4.

      B. NH4NO2.

      C. NH4HCO3.

      D. NH4NO3.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án là D. Khi nung chất rắn NH4NO3 (amoni nitrat) ở nhiệt độ cao, ta thu được oxit của nitơ và hơi nước:  NH4NO3 ​ → N2O + 2H2O

      Sau đó, khi chất NH4NO3 ​ được đưa vào dung dịch  KOH, khí mùi khai thoát ra, và đó chính là khí amoniac ( NH3 ):  NH4NO3 ​ + KOH → N2O + 2H2O + NH3 ​

      Do đó, NH4NO3 ​ là chất A trong trường hợp này

      Câu 5: Theo đó thì dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 và CuCl2

      A. dung dịch NaOH

      B. dung dịch HCl

      C. dung dịch AgNO3

      D. dung dịch BaCl2

      Hướng dẫn giải:

      đáp án là A.

      Dung dịch tác dụng được với các dung dịch  2Fe(NO3)2 ​ và  CuCl2 ​ là dung dịch NaOH:

      Fe(NO3)2 ​ + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ 2NaNO3

      CuCl2 ​ + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

      Cả hai phản ứng đều tạo ra kết tủa hydroxide của kim loại.

      Câu 5: Tiến hành cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được đó là 

      A. Dung dịch trong suốt

      B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

      C. Sẽ xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

      D. Xuất hiện kết tủa trắng 

      Hướng dẫn giải;

      Đáp án là B. Khi dung dịch NaOH được thêm vào dung dịch FeCl3, phản ứng sẽ tạo ra kết tủa hydroxide sắt thủy nâu đỏ:  FeCl3 ​ + 3NaOH→Fe(OH)3↓ + 3NaCl

      Kết tủa này có màu nâu đỏ và là biểu hiện của sự tạo thành hydroxide sắt.

      Câu số 6: Bạn hãy cho chúng tôi biết về ứng dụng của NH4Cl ?

      Hướng dẫn trả lời:

      Phân bón: Amoni chloride được sử dụng chủ yếu như một nguồn cung cấp nitơ trong phân bón, đặc biệt là trong sản xuất amoni clorophotphat. Loại phân bón này thường được sử dụng cho cây trồng như lúa ở châu Á.

      Pháo hoa: Amoni chloride đã từng được sử dụng trong pháo hoa vào thế kỷ 18 để cung cấp nguồn clo, giúp tăng cường màu xanh lá cây và màu xanh da trời từ ion đồng trong ngọn lửa.

      Khói trắng trong quân sự: Trong quá khứ, amoni chloride được sử dụng để tạo ra khói trắng. Tuy nhiên, do phản ứng phân hủy nhanh chóng với kali clorat, tạo ra hợp chất amoni clorat không ổn định, nên việc sử dụng chất này trong mục đích này đã bị hạn chế. Amoni chloride đã được sử dụng trong quá khứ để tạo ra khói trắng cho các mục đích quân sự và phương tiện giao thông, tạo ra màn khói màu trắng để che phủ hoạt động quân sự và địa điểm chiến trận. Tuy nhiên, việc sử dụng amoni chloride trong mục đích này đã bị hạn chế do khả năng phân hủy nhanh chóng khi tiếp xúc với kali clorat. Phản ứng giữa amoni chloride và kali clorat tạo ra hợp chất amoni clorat, nhưng hợp chất này không ổn định và có thể dẫn đến hiện tượng nổ. Do đó, để đảm bảo an toàn, các chất thay thế an toàn hơn đã được phát triển để thay thế amoni chloride trong ứng dụng tạo khói trắng trong quân sự.

      Các ứng dụng này thể hiện tính chất đa dạng của amoni chloride trong các lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp và công nghiệp hóa chất.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tags:

      Nh3


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết