Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

  • 16/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    16/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News
    Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH:
      • 2 2. Tính chất hóa học của các chất trong phản ứng:
      • 3 3. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ca(OH)2 tác dụng với NaHCO3:
      • 4 4. Bài tập vận dụng kèm đáp án:
      • 5 8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:



      1. Phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH:

      Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH

      Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

      – Hiện tượng của phản ứng: Khi cho NaHCO3 vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat.

      – Cách viết phương tình ion thu gọn của phản ứng Ca(OH)2 tác dụng với NaHCO3

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:  Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử: 

      Ca2+ + 2 OH- + Na+ + HCO3- → CaCO3 + H2O + Na+ + OH-

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi ion giống nhau ở cả hai vế: 

      Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O

      2. Tính chất hóa học của các chất trong phản ứng:

      Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

      NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2

      – Nhiệt phân tạo ra muối và giải phóng Co2: 2 NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      – Thủy phân tạo thành môi trường bazo yếu: NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

      – Tác dụng với axit mạnh tạo tành muối và nước:

      + Tác dụng với axit sunfuric: 2 NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O + 2 CO2

      + Tác dụng với axit clohric: NaHCO3 + HCl → NaCL + H2O + CO2

      – Tác dụng với bazo tạo thành muối mới và bazo mới:

      + Tác dụng với Ca(OH)2: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

      2 NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O

      + Tác dụng với NaOH: NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

      – Ứng dụng của NaHCO3: Natri bicarbonat được biết đến rộng rãi với vai trò là chất phụ gia và có các tác dụng tốt đối với chế biến món ăn, làm bánh, làm mềm thịt… hoặc các tác dụng tẩy rửa tại chỗ. Trong y tế thì thuốc đóng vai trò chống toan hóa máu, chống accid dạ dày, kiềm hóa nước tiểu. Việc sử dụng dung dịch bicarbonate để chống toan hóa máu bắt buộc phải được xét nghiệm trước và chỉ định cẩn trọng. Chỉ định trước khi có kết quả xét nghiệm chỉ được cho khi ở trong tình huống đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng người bệnh.

      Tính chất hóa học của Ca(OH)2: DUng dịch Ca(OH)2 có tính bazo mạnh. Mnag đầy đủ tính chất của bazo.

      – Tác dụng với axit: Ca(OH)2 + 2 HCl → CaCL2 + 2 H2O

      – Tác dụng với muối: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaOH

      – Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì:

      + Ban đầu dung dịch vẩn đục: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt: CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

      3. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ca(OH)2 tác dụng với NaHCO3:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      Ca2+ + 2OH– + Na+ + HCO3– → CaCO3 ↓ + H2O + Na+ + OH–

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

      Ca2+ + OH– + HCO3– → CaCO3 ↓ + H2O

      4. Bài tập vận dụng kèm đáp án:

      Câu 1: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

      A. H2S.                       

      B. AgNO3.                  

      C. NaOH.                                                  

      D. NaCl.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

      Câu 2. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là

      A. Dung dịch trong suốt

      B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

      C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

      D. Xuất hiện kết tủa trắng

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3(↓ nâu đỏ) + 3NaCl

      Câu 3: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:

      A. H+ + OH– → H2O                                            

      B. Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → BaCl2 + 2H2O

      C. Ba2+ + 2Cl– → BaCl2

      D. Cl– + H+ → HCl

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Phương trình phân tử:

      Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

      Phương trình ion đầy đủ:

      Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → Ba2+ + 2Cl–  + 2H2O

      Phương trình ion rút gọn:

      H+ + OH– → H2O

      Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

      A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2                                          

      B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

      C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

      D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      A, C, D là phản ứng oxi hóa khử

      B là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

      Câu 5. Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

      A. dung dịch NaOH

      B. dung dịch HCl

      C. dung dịch AgNO3

      D. dung dịch BaCl2

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH:

      Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3

      CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

      Câu 6: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.

      Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

      A. HCl + OH – → H2O + Cl–.                  

      B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.

      C. H+ + OH – → H2O.                              

      D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

      Phương trình ion đầy đủ là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.

      → Phương trình ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.

      Câu 7: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

      A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

      Đáp án B

      Hướng dẫn giải:

      phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

      Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3

      A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

      B. Không bị nhiệt phân hủy.

      C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

      D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

      Đáp án B

      Hướng dẫn giải:

      Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑

      Câu 9: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò… Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

      A. CaO.    B. CaCO3.    C. Ca(OH)2.    D. Ca3(PO4)2

      Đáp án B

      Hướng dẫn giải:

      Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

      Câu 10: Nhỏ từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

      A. xuất hiện kết tủa trắng.

      B. có khí không màu thoát ra.

      C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

      D. không có hiện tượng gì.

      Hướng dẫn giải

      Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

      CaCO3: kết tủa trắng.

      Đáp án A.

      câu 11: NaHCO3 không phản ứng với chất nào sau?

      A. K2CO3.   

      B. KOH.   

      C. NaOH.   

      D. Ca(OH)2.

      Hướng dẫn giải

      K2CO3 không phản ứng với NaHCO3.

      Đáp án A.

      câu 12: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là

      A. 1,58 gam.   

      B. 0,5 gam.   

      C. 0,78 gam.   

      D. 1,00 gam.

      Hướng dẫn giải

      Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

         0,01                                0,05

      Khối lượng kết tủa = 0,005.100 = 0,5 gam.

      Đáp án B.

      8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

      Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

      2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

      NaHCO3 + HBr → NaBr + CO2↑ + H2O

      NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2↑ + H2O

      2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

      NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết