Phân tích khoảng trống hiệu suất của một công ty là công việc được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp. Giúp cho công ty đánh giá được mức độ hoàn thành chỉ tiêu của mình. Phân tích khoảng trống hiệu suất của một công ty là gì? Đặc điểm và Ứng dụng
Mục lục bài viết
1. Phân tích khoảng trống hiệu suất của một công ty là gì?
Phân tích khoảng trống hiệu suất trong tiếng Anh là Gap Analysis.
Khái niệm.
Phân tích khoảng trống hiệu suất là quá trình các công ty đánh giá khoảng trống tạo ra giữa hiệu suất hiện tại của họ với hiệu suất mong muốn. Hay hiệu suất thực tế so với hiệu suất mà họ dự kiến. Giữa hai giá trị này tạo ra một khoảng trống. Giá trị khoảng trống tạo cơ sở và căn cứ cho các đánh giá của công ty. Cũng như có thể đưa ra các kế hoạch để đảm bảo hiệu suất trong tương lai.
Khoảng trống hiệu suất được dùng để đánh giá cho bất kỳ tiêu chí nào công ty kỳ vọng. Đó là các nhân tố công ty muốn đưa ra điều chỉnh đề hoạt động hiệu quả hơn. Có thể kể đến các nhân tố về lực lượng lao động. Năng suất sản xuất. Năng suất kinh doanh, bán hàng; Năng lực tài chính và định giá công ty… Và còn các yếu tố khác tùy thuộc vào nhu cầu của từng công ty khác nhau. Phân tích khoảng trống hiệu suất là công cụ giúp các công ty nhận biết tình trạng thái hiện tại. Bằng cách đo lường các tiêu chí thời gian, tiền bạc và lao động và so sánh với các mục tiêu của họ.
Do các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động, sự kết hợp, tương tác để thúc đẩy sản xuất. Cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động và quá trình kinh doanh. Lợi nhuận tìm được lớn nếu phân tích khoảng trống tạo ra mang nhiều ý nghĩa tích cực cho chiều hướng phát triển công ty. Bằng cách xác định và phân tích các khoảng trống về thời gian, tiền bạc và lao động. Ban quản lí có thể xây dựng kế hoạch hành động, để cải thiện hiệu quả hoạt động. Cũng như bù đắp các khoảng trống hiệu suất bất lợi.
Như vậy có thể đưa ra công thức cho giá trị khoảng cách như sau:
Hiệu suất hoạt động hiện tại – Hiệu suất kỳ vọng = Khoảng trống hiệu suất.
Như vậy có thể thấy được các ý nghĩa cơ bản khi xác định như sau:
– Nếu giá trị của khoảng trống hiệu suất thu được là một số dương. Chứng tỏ hiệu suất đạt được trong thực tế lớn hơn hiệu suất mà công ty mong muốn đạt được. Xét trên cùng một khoảng thời gian. Có thể thấy, các phương án hay thực hiện trong hoạt động nhất định đang đem lại hiệu quả trên thực tế. Khoảng trống càng lớn cho thấy hiệu suất đạt được trên thực tế càng cao. Việc phân tích hiệu suất giúp công ty xác định các lợi thế, các thành tựu để phát huy trong khoảng thời gian tiếp theo.
– Nếu giá trị của khoảng trống hiệu suất thu được bằng 0. Chứng tỏ hiệu suất đạt được trong thực tế đạt hiệu suất kỳ vọng. Xét trên cùng một khoảng thời gian. Có thể thấy, các phương án hay thực hiện trong hoạt động nhất định đang đem lại hiệu quả trên thực tế. Tuy nhiên, so với việc thực hiện kế hoạch hay mục tiêu đề ra thì không có nhiều yếu tố bất ngờ xảy ra. Trên thực tế, việc tận dụng các lợi thế có thể sẽ mang đến nhiều khả quan hơn. Việc phân tích hiệu suất giúp công ty xác định các lợi thế, các thành tựu để phát huy trong khoảng thời gian tiếp theo.
– Nếu giá trị của khoảng trống hiệu suất thu được là một số âm. Chứng tỏ hiệu suất đạt được trong thực tế nhỏ hiệu suất mà công ty mong muốn đạt được. Nói cách khác, công ty không hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra trong kế hoạch. Các yếu tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính trơn chu của bộ máy, đến quá trình sản xuất và kinh doanh. Xét trên cùng một khoảng thời gian. Có thể thấy, các phương án hay thực hiện trong hoạt động nhất định chưa được thực hiện linh hoạt hoặc không phù hợp. Khoảng trống càng nhỏ cho thấy mức độ ảnh hưởng, báo động càng lớn. Việc phân tích hiệu suất giúp công ty tìm kiếm và khắc phục các tồn tại.
2. Đặc điểm:
– Phân tích khoảng trống hiệu suất rất quan trọng đối với việc đánh giá các loại hiệu suất mà một công ty có. Giúp các công ty xác định vị thế hiện tại của mình. Cũng như vị trí họ muốn vươn lên trong tương lai. Phân tích khoảng trống hiệu suất một mặt đưa ra số liệu cụ thể cho đánh giá. Mặt khác tạo động lực cho công ty phát huy hơn nữa hiệu suất đạt được trong tương lai. Nó có ý nghĩa thúc đẩy các điều chỉnh theo hướng tìm kiếm sự phù hợp và lợi ích cao hơn.
– Xem xét hướng đi để hoàn thành các mục tiêu. Phân tích khoảng trống giúp công ty xác định các nhân tố quan trọng. Hoặc các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Từ đó mà đưa ra các mong muốn, các chỉ tiêu để phấn đấu. Các mục đích đề ra cần đảm bảo căn cứ vào thực tế. Khi đó, các kết quả đạt được sẽ phản ánh thông qua hiệu suất thực tế. Việc phân tích giúp công ty tìm ra các nhân tố tiềm năng, Các lợi ích hay thuận lợi để phát huy. Cũng như điều chỉnh hoạt động phù hợp, đem lại hiệu quả.
Phương pháp phân tích này được sử dụng giúp công ty xác định các đòi hỏi trong hoạt động kinh doanh. Bao gồm đánh giá mức độ đáp ứng các mục tiêu được đề ra. Và mục đích sử dụng tài nguyên có đạt hiệu quả hay không. Khoảng trống hiệu suất được sử dụng trong nhiều tiêu chí đánh giá của công ty. Phụ thuộc vào nhu cầu trong mong muốn mà họ đạt được. Để đạt được hiệu suất trong hoạt động sản xuất hay kinh doanh, phụ thuộc vào hiệu suất của nhiều bộ phận hay tiêu chí khác nhau.
3. Ứng dụng:
Phân tích khoảng trống hiệu suất được sử dụng trong nội bộ của công ty. Nó có thể được sử dụng bởi các công ty ở các quy mô khác nhau. Từ các tập đoàn lớn đến các doanh nghiệp nhỏ lẻ. Với các yếu tố mong muốn điều chỉnh trong thực tế, các công ty hoàn toàn có thể sử dụng ứng dụng phân tích này. Kể đến các lĩnh vực có thể sử dụng như:
– Bán hàng. Hoạt động chủ đạo và nổi bật là xác định doanh thu dự kiến và doanh thu thực tế. Thông qua đó, người bán có thể đưa ra các chiến lược trong xúc tiến thương mại, hay lộ trình kỳ vọng để đạt doanh thu. Các dự kiến được đưa ra và được so sánh với hiệu suất đạt được trên thực tế,
– Kiểm soát chất lượng. Trong sản xuất hoặc kinh doanh, chất lượng và giá cả được quan tâm hàng đầu. Do đó, kiểm soát chất lượng là yêu cầu cơ bản. Với các tiêu chí được chi nhỏ đối với chất lượng sản phẩm. Người ta có thể đưa ra những kỳ vọng đối với sản phẩm. Từ đó mà đặt ra các yêu cầu trong quy trình sản xuất. Các hiệu suất thành phẩm được so sánh với kỳ vọng. Từ đó mà có thể đưa ra các điều chỉnh kịp thời trong đảm bảo chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
– Quản lí hiệu suất tài chính. Tài chính được sử dụng phải mang đến hiệu quả. Với tính chất sử dụng tránh lãng phí và dùng đúng mục đích. Do đó mà các kế hoạch sử dụng hợp lý, hiệu quả được đặt ra. Sử dụng phân tích khoảng trống hiệu suất giúp con người điều chỉnh chính các mục tiêu quản lý tài chính. Điều này quan trọng đối với hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.
– Quản lí nguồn nhân lực. Có thể kể đến như các hiệu suất làm việc. Trong kỳ vọng xác định hiệu xuất nhất định. Hiệu suất đó là căn cứ để nhà quản lý tính toán khối lượng công việc, tiến độ thực hiện, thời gian hoàn thành, xác định số lượng lao động,… Hiệu suất cần được đảm bảo để đạt được quả sử dụng lao động. Như vậy, có thể thấy hiệu suất thực tế phải bằng hoặc cao hơn hiệu suất kỳ vọng.
– Sự hài lòng của nhân viên. Yếu tố hài lòng giúp tạo nên thương hiệu nội bộ. Từ đó mà tạo hình thành thương hiệu của công ty. Nhân viên chính là yếu tố quyết định quan trọng hàng đầu. Như vậy, với mong muốn trong hiệu suất đối với sự hài lòng của nhân viên cần được điều chỉnh. Nó giúp cho ban lãnh đạo hiểu các nhu cầu của nhân viên, lắng nghe họ.
Như vậy, phân tích khoảng trống hiệu suất hoạt động của một công ty là một hoạt động có ý nghĩa. Được tiến hành không chỉ mang đến cái nhìn khác quan đối với hoạt động hiện tại. Mà còn đáp ứng các đòi hỏi trong đánh giá, điều chỉnh hoạt động hiệu quả. Các khoảng trống hiệu suất được xem xét không chỉ là yếu tố đối với người lao động. Mà còn là các tính chất đặc thù trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hay đầu tư. Tất cả các tiêu chí này được điều chỉnh sẽ giúp mang đến hiệu suất hoạt động mong muốn. Từ đó mà thuận lợi trong tìm kiếm và khai thác giá trị lợi nhuận. Thực hiện các chiến lược kinh doanh lớn.