Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).
Mục lục bài viết
1. Tính chất P2O5 + H2O → H3PO4:
Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).
Trong quá trình phản ứng, P2O5 hấp thụ nước để tạo thành H3PO4. Điều này làm cho phản ứng trở thành một phản ứng exothermic, tức là nó tỏa ra nhiệt năng. Điều này có thể được quan sát bằng cách đo nhiệt độ của dung dịch trước và sau khi phản ứng diễn ra.
H3PO4 là một axit có tính ăn mòn, chúng có thể làm ăn mòn nhiều vật liệu khác nhau, bao gồm kim loại và nhựa. Tuy nhiên, tính chất ăn mòn này lại là một yếu tố quan trọng trong nhiều ứng dụng của H3PO4. Ví dụ, nó được sử dụng trong sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, chất chống ăn mòn và các sản phẩm dược phẩm.
Ngoài ra, axit phosphoric còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng khoa học, bao gồm phân tích hóa học và nghiên cứu sinh học. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tách các phân tử protein trong quá trình điều chế thuốc hoặc để xác định nồng độ các chất trong mẫu.
Một tính chất đặc biệt của H3PO4 là tính chất oxi hóa. Nó có thể phản ứng với các chất khác để tạo thành các hợp chất mới. Do đó, nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, nhựa và các sản phẩm dược phẩm.
Tóm lại, phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng exothermic và sản phẩm cuối cùng là một axit có tính chất ăn mòn và oxi hóa. Tính chất đặc biệt của axit photphoric đã đưa nó trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học khác nhau.
2. Ứng dụng của phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4:
Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong lĩnh vực hóa học vì sản phẩm của nó, H3PO4, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng này.
2.1. Tạo axit:
H3PO4 là một axit trung bình và được sử dụng trong nhiều ứng dụng liên quan đến axit như sản xuất phân bón, thực phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.
H3PO4 được sử dụng trong sản xuất phân bón, đặc biệt là các loại phân bón chứa phosphorus để giúp cây trồng phát triển tốt hơn. Phosphorus là một nguyên tố quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cây trồng. Hơn nữa, H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các loại phân bón khác nhau, bao gồm cả phân bón hữu cơ, phân bón chứa nitơ và phân bón chứa kali.
2.2. Sản xuất chất tẩy rửa:
H3PO4 được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, đặc biệt là các sản phẩm dùng để làm sạch bề mặt kim loại. Chất tẩy rửa này có khả năng tẩy sạch các vết bẩn và mảng bám trên bề mặt kim loại một cách hiệu quả.
2.3. Sản xuất thuốc:
H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm cả thuốc kháng sinh và thuốc chống viêm. Hơn nữa, H3PO4 còn được sử dụng để điều trị một số bệnh lý, như bệnh thận và bệnh đường tiểu đường.
2.4. Sản xuất chất bảo quản thực phẩm:
H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại chất bảo quản thực phẩm, giúp kéo dài thời gian bảo quản và duy trì chất lượng của sản phẩm. H3PO4 còn được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm khác nhau, bao gồm cả thịt, cá và trái cây.
2.5. Sản xuất các hợp chất hữu cơ:
H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả các chất dẫn xuất của cồn, este và ancol. Các hợp chất này được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm cả sản xuất nhựa và sơn.
Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một phản ứng quan trọng và cung cấp cho chúng ta sản phẩm quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống con người. Từ sản xuất phân bón, chất bảo quản thực phẩm đến sản xuất thuốc và chất tẩy rửa, ứng dụng của phản ứng này rất đa dạng và có tầm quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế và sức khỏe con người.
3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:
Câu 1. Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:
1) P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;
2) Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí;
3) P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng;
4)Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5
5) P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi;
6)Trong tự nhiên, gặp P tồn tại dạng tự do và hợp chất.
A. 1, 4
B. 1, 6
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 5
Câu 2. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Câu 3. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
A. P2O5, CaO, CuO, BaO
B. BaO, SO2, CO2
C. CaO, CuO, BaO
D. SO2, CO2 , P2O5
Câu 4. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.
B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.
D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 5: Axit tương ứng của CO2
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Câu 6: Bazo tương ứng của MgO:
A. Mg(OH)2
B. MgCl2
C. MgSO4
D. Mg(OH)3
Câu 7: Tên gọi của P2O5
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric
B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua
D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
Câu 9. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Câu 11. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%
D. 10%
Câu 12. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 13. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 14. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 21,3
B. 8,52
C.12,78
D. 17,04
Câu 15. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là:
A. 7,75
B. 31,0
C. 15,5
D. 46,5
Câu 16. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:
A. NaH2PO4 và H3PO4.
B. NaH2PO4và Na2HPO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4 và Na2HPO4.
Câu 17. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M. Giá trị của V là:
A. 250.
B. 200.
C. 500.
D. 550.
Câu 18. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối:
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4.
D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4
Câu 19. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là:
A. 50 gam Na3PO4.
B. 7,1 gam Na2HPO4 và 24,6 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4.
D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.
B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.
C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.
D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.
Câu 21. Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối:
A. K3PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4
C. K3PO4
D. K3PO4 và KH2PO4
Câu 22. Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?
A. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình
B. Axit photphoric là axit ba nấc.
C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh.
D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ.