Ounce (OZ) là gì? Đơn vị Ao-xơ quy đổi ? 1 lượng vàng bao nhiêu oz? Đơn vị tính vàng thế giới? Quy đổi giá giá vàng thế giới ra vàng Việt Nam
Để có thể đo lường chính xác độ dài hay khối lượng của các vật thì người ta thường sử dụng các đơn vị đo chuyên dụng cho vật đó. Bài viết này sẽ giới thiệu với bạn về một đơn vị đo lường phổ biến quốc tế là Ounce (OZ).
Mục lục bài viết
1. Ounce (OZ) là gì?
Ounce (viết tắc là OZ, khi phiên âm ra tiếng Việt là ao-xơ) là một đơn vị đo lường trong một số hệ đo lường gồm thể tích, trọng lượng, khối lương. Đây là đo lường được sử dụng phổ biến tại các nước như Anh, Mỹ. Giá trị của nó thay đổi tùy theo hệ thống.
1.1. Trong đo lường thể tích:
Nhiều nước trên thế giới sử dụng oz nhằm đo thể tích trong đó có một số nước châu Âu, Mỹ và châu Á, từ oz có thể thay thế cho ml nên một số nước dùng đơn vị ml trong đó có Việt Nam, thông dụng nhất là đo thể tích lỏng như trong lĩnh vực pha chế, nấu ăn, hoặc làm bánh, y tế, nghiên cứu khoa học,… Giá trị của ounce chất lỏng (kí hiệu là fl oz) có sự thay đổi tuỳ theo hệ thống đo lường. Vì vậy, cần thống nhất hệ thống đo lường đang sử dụng. Hiện nay, 2 giá trị ounce được công nhận nhiều nhất là:
*Theo chuẩn US (Mỹ): 1 fl oz = 29.57353 ml (Làm tròn là 29,57 ml) tương tự Có N (oz) x 29.5 = (ml)
*Theo chuẩn Imperial (Hoàng gia Anh): 1 fl oz = 28.4130625 ml (Làm tròn là 28,41 ml) tương tự Có N (oz) x 28,41 = (ml)
Trong nấu ăn, 1 cốc (1 cup) sẽ bằng 8 ounce chất lỏng.
Trong pha chế đồ uống của nước ngoài sử dụng ounce để tính khối lượng và thể tích nguyên vật liệu. Dễ thấy nhất, người ta hay dùng đơn vị thể tích này để đo lường các dung tích của ly giấy. 6 dung tích ly phổ biến theo đơn vị đo oz:
• Ly 8oz ~ 240ml
• Ly 10oz ~ 295ml
• Ly 12oz ~ 360ml
• Ly 16oz (phi 93) ~ 470ml
• Ly 16oz (phi 98) ~ 500ml
• Ly 20oz (phi 93) ~ 600ml
• Ly 20oz (phi 98) ~ 590ml
• Ly 22oz ~ 680ml
• Ly 24oz ~ 710ml
• Ly 36oz ~1000ml
Trong đó, ly giấy 12 Oz được sử dụng nhiều nhất hiện nay
1.2. Trong đo lường trọng lượng:
Theo tiêu chuẩn quốc tế:
1 Oz = 28.349523125 gam = 0.00283495 kg.
Ngoài ra, một số biến thể ounce khác có giá trị khác nhau vẫn được sử dụng, ví dụ:
– Apothecaries ‘ounce = 31.1034768 g = 0.031103 kg;
– Ounce Bồ Đào Nha = 28.69 g = 0.02869 kg;
– Ounce Maria Theresa = 28.0668 g = 0.0280668 kg;
– Ounce Hà Lan = 100 g;
– Ounce Pháp = 30.59 g;
– Ounce Tây Ban Nha = 28.75 g;
– Ounce quốc tế thông dụng = 28.349523125 g;
– Ounce Italia = 27.4 g;
– Ounce Anh = 19.16 g;
– Ounce Troy quốc tế = 31.1034768 g;
– Ounce Trung Quốc = 50 g;
Trong đo lường khối lượng, Ounce được sử dụng phổ biến nhất trong việc đo lường khối lượng trong ngành kim hoàn.
Bên cạnh đó, Ounce còn dùng để đo lực (được so sánh với pound lực hay lbf).
Ở Việt Nam không quen sử dụng đơn vị này và thường khi mua những sản phẩm có tính chất nhập khẩu mới thường nhắc đến nó.
2. Nguồn gốc của Ounce (OZ):
Ounce xuất hiện ở Anh từ những năm 1185, là một trong những đơn vị đo lường được sử dụng nhiều trên thế giới. Tất cả nhờ vào hiệu quả ưu việt của nó. Và trở thành đơn vị đo lường chuẩn quốc tế, oz còn thay thế mililit nếu xét về thể tích.
3. Phân loại Ounce (OZ):
Hiện nay, trên thế giới có 5 loại đơn vị ounce khác nhau, cụ thể là:
Ounce troy quốc tế: Dùng để đo khối lượng của các loại kim loại vàng, bạc kim, bạc. Đôi khi, đơn vị này còn được gọi là lượng tây, khác với lượng ta (lạng) hay lượng (kim hoàn).
Về đo lường của vàng:
*Một ounce nguyên chất là một ounce troy chứa vàng 99,5% (“0,995”) tinh khiết
*Một ounce tiêu chuẩn là một ounce troy chứa vàng 22 kara (vàng có độ tinh khiết 91,66% hay 11 “ounce nguyên chất” cộng 1 ounce các chất tạo hợp kim)
Trên thế giới:
1 troy ounce = 31.1034768 grams.
1 troy ounce = 20 pennyweights (North American jewelery trade)
1 troy ounce = 120 carats
1 troy ounce = 155.52 metric carats (diamonds / precious stones).
3.75 troy ounces = 10 tolas (Indian sub-continent)
Ounce avoirdupois quốc tế: Được sử dụng nhiều nhất tại Mỹ (1 ounce avoirdupois tương đương với khoảng 437,5 gain). Từ năm 1958, một ounce avoirdupois quốc tế bằng chính xác 28,349523125 gam.
1 ounce troy (viết tắt là: ozt) = 31,103476 gram = 1,09714 ounce avoirdupois quốc tế.
Ounce Maria Theresa: là dạng ounce được giới thiệu tại Ethiopia và sử dụng ở một số quốc gia châu Âu với khối lượng tương đương bằng 28,0668g.
Ounce bào chế thuốc: Được các nhà bào chế thuốc sử dụng, tuy nhiên ngày nay đã bị bãi bỏ.
Ounce hệ mét: Dùng để đo lường khoảng cách. (1 Ons hệ mét Hà Lan = 100 gram)
Tuy nhiên các dạng ounce được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là ounce avoirdupois quốc tế và ounce troy quốc tế.
4. Quy đổi 1 ounce bằng bao nhiêu lượng, chỉ?
Trên thị trường kim hoàn thế giới, mỗi quốc gia lại sử dụng một đơn vị tính khác nhau, gây khó khăn cho việc buôn bán, trao đổi. Do đó, các thương gia đã thống nhất sử dụng ounce làm đơn vị đo khối lượng vàng. Tại Việt Nam, các tiệm vàng sử dụng đơn vị đo là lượng (hoặc lạng) và chỉ. Vậy nên, người ta thường áp dụng đơn vị ounce trong việc quy đổi sang chỉ và lượng đối với các kim loại quý, điển hình là vàng nhằm dễ dàng hơn khi tực hiện giao dịch quốc tế. Đơn vị đo trọng lượng của Vàng theo tiêu chuẩn quốc tế là Troy Ounce (TOZ), cũng thường được gọi là Ounce (OZ), có nguồn gốc từ hệ thống tiền tệ La Mã:
1 ounce vàng = 31,1034768 gram vàng
Theo đơn vị đo tại Việt Nam thì ta biết:
1 chỉ vàng = 0,1 lượng vàng = 3.75 gram vàng
1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37.5 gram vàng
1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng
Từ đó suy ra:
1 ounce vàng = 8,29426 chỉ vàng = 0.829426 lượng vàng = 31.103476 gram;
1 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng
*Công thức để quy đổi từ đơn vị tính USD/Ounce sang VND/Lượng như sau:
Giá vàng quy đổi VND/lượng = Giá vàng thế giới USD/Oz * 1.20556 * Tỷ giá USD/VND
5. Một số lưu ý khi mua vàng được tính dưới dạng ounce:
Chắc hẳn nhiều người đã từng mua vàng nhưng không biết các đơn vị đo lường khối lượng của vàng được tính như thế nào. Tại Việt Nam, vàng được tính theo đơn vị: chỉ, lượng hoặc cây. Nhưng ở các nước phương Tây, người ta sử dụng Ounce để làm đơn vị đo lường khối lượng trong ngành kim hoàn. Việc nắm rõ cách quy đổi vàng dưới dạng Ounce sẽ giúp bạn chủ động hơn để quan sát tình hình vàng bên ngoài nước. Từ đó mà có thể đưa ra việc mua vào hay bán ra kim loại quý này. Bởi vậy, khi mua vàng tại các nước phương Tây quy đổi 1 ounce vàng ra các đơn vị tiền tệ như USD, bạn cần chú ý xem xét một số yếu tố như chính sách tiền tệ của các quốc gia, lãi suất gửi tiết kiệm bằng vàng, tình trạng lạm phát Giá thị trường hiện tại của vàng và của USD, nhu cầu vàng hiện tại của thị trường,…
Tham khảo: Cách quy đổi giá giá vàng thế giới ra vàng Việt Nam:
Trước khi quy đổi giá vàng thế giới và vàng trong nước thì chúng ra phải xác định được đơn vị đo lường, xác định tuổi vàng rồi sau đó mới áp dụng công thức quy đổi.
Về đơn vị đo lường, trong ngành kim hoàn ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây (lượng) hoặc là chỉ. Còn trên thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là troy, ounce (ký hiệu oz).
Về tuổi vàng, theo cách gọi của người dân Việt Nam thì tuổi vàng chính là hàm lượng vàng/10.
Với quy ước vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết 99,99%. Như vậy vàng 1 tuổi bằng 9,999% tính theo trọng lượng. Ngoài ra, trong mua bán vàng trang sức hàng ngày các bạn sẽ thường gặp đơn vị Karat (Kara – K), nó được tính bằng lượng vàng tinh khiết có trong trong toàn bộ hợp kim vàng. 1 Kara bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vì thế vàng 24K là vàng tinh khiết (99,99%). Theo đó, 1 Kt = 1/24 x 100 = 0.04166666 x 100 = 4.166666
Khi đó, chúng ta sẽ thực hiện quy đổi theo công thức quy đổi như sau:
Quy đổi đơn vị tính gram – oz (ounce troy): 1 oz = 31.1034768 g. Có nghĩa là 1 lượng (37.5g) = 37.5/31.103478 oz = 1.20565 oz hay 1 oz = 0.82945 lượng.
Như vậy, công thức tính giá vàng là:
Giá TN = (Giá TG + phí vận chuyển + phí bảo hiểm) x (1 + thuế NK) : 0.82945 x tỉ giá USD/VND
Ví dụ: Phí vận chuyển: 1$/ 1 ounce; Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce; Thuế nhập khẩu: 2%; Phí gia công: 50.000 đồng/lượng.
Suy ra: 1 lượng SJC = [(Giá thế giới + 1,25) x 1.02 : 0.82945 x tỷ giá đô la] + 50.000 đồng