Nội dung tiếng anh là gì? cách sử dụng từ nội dung trong tiếng anh cụ thể như thế nào. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích đó thông qua những ví dụ cụ thể.
Mục lục bài viết
- 1 1. Nội dung trong tiếng Anh là gì?
- 2 2. Các cách sử dụng từ Content chuẩn nhất:
- 2.1 2.1. Sử dụng content với ý nghĩa là những ý tưởng được chứa đựng trong một cái gì đó (the ideas that are contained in something):
- 2.2 2.2. Sử dụng content với ý nghĩa là thông tin có trên một website,… (the information contained on a website, etc):
- 2.3 2.3. Sử dụng content với ý nghĩa là các bộ phận được sử dụng để tạo ra một sản phẩm (the parts that are used to make a product):
- 2.4 2.4. Sử dụng content với ý nghĩa là lượng của một chất cuh thể trong một cái gì đó (the amount of a particular substance contained in something):
- 3 3. Mẫu câu tiếng Anh có sử dụng từ Content:
- 4 4. Các cụm từ tiếng Anh thường được dùng với từ Content:
1. Nội dung trong tiếng Anh là gì?
Tại Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ “Nội dung” thường được hiểu với ý nghĩa của một từ với tư cách vị trí là một danh từ chỉ mặt bên trong của sự vật, cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện thì đối với nội dung trong từ điển tiếng anh, nó lại được hiểu với tư cách vị trí vừa là một danh từ, vừa là một động từ trong câu (Nội dung là việc trình bày thông tin có mục đích hướng tới khán giả thông qua một kênh bằng một hình thức là việc trình bày thông tin có mục đích hướng tới người đọc thông qua sách, báo, tạp chí. Còn trong xuất bản nghệ thuật, nội dung là thông tin, trải nghiệm được thể hiên thông qua một số phương tiện như lời nói, văn bản)
Nội dung trong tiếng Anh được viết là Content /ˈkɑːntent/ với trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Content được định nghĩa là tất cả mọi thứ được chứa đựng bên trong một cái gì đó (everything that is contained within something). Ví dụ:
– A spokesman has refused to disclose the contents of the shipment (Một phát ngôn viên đã từ chối tiết lộ nội dung của lô hàng).
– Her parents’ home contents insurance policy covered her for the loss of the phone (Chính sách bảo hiểm đồ đạc trong nhà của bố mẹ cô ấy đã bảo hiểm cho cô ấy khi bị mất điện thoại).
Có thể nói đến một số từ vựng đồng nghĩa với từ Content đó là: Substance, Purport, Import, Intention, Matter, Subject matter.
2. Các cách sử dụng từ Content chuẩn nhất:
2.1. Sử dụng content với ý nghĩa là những ý tưởng được chứa đựng trong một cái gì đó (the ideas that are contained in something):
– New guidelines cover the content of advertising for children (Hướng dẫn mới về nội dung quảng cáo dành cho trẻ em).
– Our descripstion of the contents of the report was completely accurate (Mô tả của chúng tôi về nội dung của báo cáo hoàn toàn là chính xác).
2.2. Sử dụng content với ý nghĩa là thông tin có trên một website,… (the information contained on a website, etc):
– The next generation of DVDs will have to provide more content (Thế hệ DVD tiếp theo sẽ phải cung cấp nhiều nội dung hơn).
– If you want to make money from online advertising, you need content (Nếu bạn muốn kiếm tiền từ quảng cáo trực tuyến bạn cần có nội dung).
2.3. Sử dụng content với ý nghĩa là các bộ phận được sử dụng để tạo ra một sản phẩm (the parts that are used to make a product):
– The company also produces paper with 30% recycled content (Công ty cũng sản xuất giấy với 30% hàm lượng tái chế.
– The trade agreement stipulated that a certain percentage of the content of the manufactured goods should be obtained locally (Hiệp định thương mại quy định rằng nội dung của hàng hóa sản xuất phải được lấy từ địa phương
2.4. Sử dụng content với ý nghĩa là lượng của một chất cuh thể trong một cái gì đó (the amount of a particular substance contained in something):
– The Supreme Court rules that a beer’s alcohol content can be noted on the label (Tòa án tối cao quy định rằng nồng độ còn của bia có thể được ghi trên nhãn hiệu).
– This research dramatically illustrates that the food industry canproduce food with much lover salt content (Nghiên cứu này chứng minh rõ ràng rằng ngành công nghiệp thực phẩm có hàm lượng muối cao).
3. Mẫu câu tiếng Anh có sử dụng từ Content:
– The abouve article is quite good but needs more content to be more complete (Bài văn trên khá ổn nhưng cần bổ sung thêm nội dung để hoàn chỉnh hơn)
– He didn’t need to open the letter because he already knew the contents (Anh ấy không cần phải mở lá thư vì anh ta đã biết nội dung)
– Later that year, the substance of their secret conversation appeared in a newspaper article (Cuối năm đó, nội dung cuộc trò chuyện bí mật của họ đã xuất hiện trên một bài báo)
– I didn’t read it all but I think the purport of the letter was that he will not be returning for at least a year( Tôi chưa đọc hết nhưng tôi nghĩ nội dung của bức thư là anh ấy sẽ không trở lại trong ít nhất một năm)
4. Các cụm từ tiếng Anh thường được dùng với từ Content:
– Academic content.
Ví dụ: Research and papers on practice and experience sometimes receive less attention because they are perceived as possessing less academic content. (Các nghiên cứu và bài báo về thực tiễn và kinh nghiệm đôi khi ít được chú ý hơn vì chúng được coi là có ít nội ung học thuật hơn.)
– Accessing adult content.
Ví dụ: The industry is in the process of drawing up a self-regulatory code of practice, which will introduce safeguards to protect minors from accessing adult content via mobile phones (Ngành công nghiệp đang trong quá trình soạn thảo một quy tắc thực hành tự điều chỉnh, quy tắc này sẽ đưa ra các biện pháp bảo vệ trẻ vị thành niên truy cập vào nội dung người lên trên điện thoại).
– Audio content.
Ví dụ: Furthermore, it can be implemented using existing techniques for audio content analysis in restricted domains (Hơn nữa, nó có thể được triển khai bằng cách sử dụng các kĩ thuật hiện có để phân tích nội dung âm thanh trong các miền bị hạn chế)
– Branded content.
Ví dụ: They help publishers distribute their branded content into key digital newsstands, which allow consumers to read magazines and utilize digital catalogs on multiple devices (Chúng giúp các nhà phân xuất bản phân phối nội dung có thương hiệu của họ vào các quầy báo kỹ thuật số quan trọng cho phép người tiêu dùng đọc tạp chí và sử dụng danh mục kỹ thuật số trên nhiều thiết bị).
– A high caffeine content.
Ví dụ: The drink has a high caffeine content (30 mg/100ml) (Đồ uống có nồng độ caffein cao).
– A core content.
Ví dụ: Such a core content course should be developed in terms of minimum demands and hence by thinking in ways of learning objectives (Một khóa học có nội dung cốt lõi như vậy nên được phát triển theo yêu cầu tối thiểu và do đó bằng cách suy nghĩ về các mục tiêu học tập).
– Mobile downloadable content.
Ví dụ: Mobile downloadable content, such as wallpapers, ring tones, and games are screened to ensure that they are child appropriate (Nội dung có thể tải xuống thiết bị di động, chẳng hạn như hình nền, nhạc chuông, và trò chơi được sàng lọc để đảm bảo rằng chúng phù hợp với trẻ em)
– Editorial content.
Ví dụ: They compete not only in editorial content but in news coverage (Họ cạnh tranh không chỉ trong nội dung biên tập mà còn trong tin tức.
– The emotional content.
Ví dụ:The emotional content is the most important aspect of these statements, content which is indicated by words of emotion or desire (Nội dug cảm xúc là khía cạnh quan trọng nhất của những câu nói này, nội dung được biểu thị bằng các từ cảm xúc hoặc mong muốn).
– Entertainment content.
Ví dụ: Access to television is much more important than might be suggested by television’s entertainment content (Khả năng tiếp cận truyền hình quan trọng hơn so với nội dung giải trí của truyền hình đó có thể gợi ý
– Explicit content.
Ví dụ: Urban suggests that every publicly standardized discourse has implicit as well as explicit content (Urban gợi ý rằng mọi diễn ngôn được tiêu chuẩn hóa công khai đều có nội dung rõ ràng cũng như ẩn ý)
– Fat content.
Ví dụ: The effect of the transgene was dependent on the genetic background for almost all body weights and relative gonadal-fat-pad weights, but less for fat content (Ảnh hưởng của gen chuyển phụ thuộc vào nền tảng di truyền đối với hầu hết các trọng lượng cơ thể và trọng lượng mỡ đệm tuyến sinh dục tương đối, nhưng ít hơn đối với hàm lượng chất béo)
– Inappropriate content.
Ví dụ: Even if people have access to technology, however, inappropriate content diminishes the value of access (Tuy nhiên ngay cả khi mọi người có quyền truy cập vào công nghệ, nội dung không phù hợp sẽ làm giảm giá trị của quyền truy cập)
– Informational content.
Ví dụ: My judgement is that such experiences are no less vivid than ordinary experience, although of course greatly reduced in informational content (Đánh giá của tôi là những trải nghiệm như vậy không kém phần sống động so với trải nghiệm thông thường, mặc dù nội dung thông tin thiết bị giảm đi rất nhiều.
– The latent content.
Ví dụ: The therapy was designed to reveal the latent content of the patient’s repressed sexuality and unconscious mind (Liệu pháp này được thiết kế để tiết lộ nội dung tiềm ẩn của tình dục bị kìm nén và tâm trí vô thức của bệnh nhân)
– The lyrical content and vocal artistry.
Ví dụ: The emphasis of and articulated reason for the competitions is the lyrical content and vocal artistry of competitors (Điểm nhấn và lí do rõ ràng của các cuộc thi là nội dung trữ tình và nghệ thuật thanh nhạc của các thí sinh)
– The original content.
Ví dụ: Yet in sampling from blaxploitation sound, the original content of these films is sometimes overshadowed by the machismo and aggression of contemporary hip-hop culture (Tuy nhiên, khi lấy mẫu âm thanh blaxploitation, nội dung gốc của những bộ phim này đôi khi bị lu mờ bởi machismo và sự hung hăng của văn hóa hip-hop đương đại)