Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Bài toán nguyên hàm là những dạng toán khó hay gặp trong các bài kiểm tra hay bài thi toán lớp 12. Dưới đây là một số phương pháp để giải dạng toán này và một số ví dụ minh họa, mời các bạn đọc cùng theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên hàm là gì?
        • 1.1 1.1. Định nghĩa:
        • 1.2 1.2. Định lý: 
      • 2 2. Tính chất của nguyên hàm:
      • 3 3. Công thức đổi biến số:
      • 4 4. Công thức nguyên hàm từng phần:
      • 5 5. Bảng nguyên hàm:
      • 6 6. Phương pháp giải bài toán nguyên hàm:
        • 6.1 6.1 Phương pháp đổi biến số:
        • 6.2 6.2 Phương pháp tính nguyên hàm, tích phân của hàm số hữu tỷ I = ∫ [P(x) / Q(x)]. dx:
        • 6.3 6.3 Nguyên hàm từng phần:



      1. Nguyên hàm là gì?

      1.1. Định nghĩa:

      Cho hàm số f (x ) xác định trên K . Hàm số F (x ) được gọi là nguyên hàm của hàm số f (x ) trên K nếu F’ (x ) = f (x ) với mọi x thuộc K.

      Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa đoạn của R.

      Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số  f (x ) ký hiệu là  ∫ f (x ) = F (x )+ C .

      Chú ý: Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

      1.2. Định lý: 

      Định lý 1:

      Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.

      Chứng minh: Vì F(x) là nguyên hàm của f(x) trên K nên (F(x))’ = f(x). Vì C là hằng số nên (C)’ = 0.

      Ta có: (G(x))’ = (F(x) + C)’ = (F(x))’ + (C)’ = f(x) + 0 = f(x)

      Vậy G(x) là một nguyên hàm của f(x).

      Định lý 2:

      Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.

      Chứng minh: Giả sử G(x) cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K, tức là G'(x) = f(x), x ∈ K. Khi đó:

      (G(x) – F(x))’ = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0, x ∈ K.

      Vậy G(x) – F(x) là một hàm số không đổi trên K. Ta có:

      G(x) – F(x) = C ⇒ G(x) = F(x) + C, x ∈ K.

      2. Tính chất của nguyên hàm:

       ∫ f(x) dx)’ = f(x) + C

      Tính chất này được suy trực tiếp ra từ định nghĩa về nguyên hàm. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì F(x) + C, C ∈ R là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K.

      ∫ k f(x) dx=k∫ f(x) dx (với k ≠ 0)

      Ta có  kf(x) = F(x).

      Vì k ≠ 0 nên f(x) = 1/k . F'(x) = [1/k . F(x)].

      Chứng minh theo tính chất 1, ta có:

      (k ∫f(x) dx) = k(∫ [1/k . F(x)]’. dx) = k. { [1/k.F(x)] + C) = F(x) + k.C1 (C1 ∈ R)

      =F(x) + C ( vì C1 tùy ý thuộc R và k≠ 0 nên C = k. C1  tùy ý thuộc R)

      =∫kf(x)dx

      Nếu f, g là hai hàm số liên tục trên K thì  ∫ [f(x) ± g(x)] dx = ∫f(x) dx ± ∫ g(x) dx.

      Chứng minh:

      – Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x), G(x) là một nguyên hàm của g(x).

      – Tìm nguyên hàm hai vế và kết luận.

      Giải:

      Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x), G(x) là một nguyên hàm của g(x).

      Ta có f(x)=F′(x), g(x)=G′(x).

      Suy ra ∫ [f(x) ± g(x)] dx=∫ [F′(x) ± G′(x)] dx 

      =∫[F(x) ± G(x)]′ dx = F(x) ± G(x) + C

      Lại có ∫f(x) dx ± ∫g(x) dx= ∫ F′(x) dx ± ∫G′(x) dx = F(x) ± G(x) + C.

      Vậy ∫ [f(x) ± g(x)] dx = ∫ f(x) dx ± ∫g(x) dx

      ∫ k f(x) dx=k∫ f(x) dx (với k ≠ 0) ⇒ ∫ [k. f(x) + l. g(x)] dx=k ∫ f(x) dx + l ∫ g(x) dx

      3. Công thức đổi biến số:

      ∫ f [u(x)] u’ (x)dx = F [u(x)] + C

      4. Công thức nguyên hàm từng phần:

      ∫ udv = uv – ∫ vdu

      5. Bảng nguyên hàm:

      Một số nguyên tắc tính nguyên hàm cơ bản:

      – Tích của đa thức hoặc lũy thừa→khai triển.

      – Tích các hàm mũ→khai triển theo công thức mũ.

      – Bậc chẵn của sin hoặc cos→hạ bậc: sin2 a=1/2-1/2 cos 2a;

      cos2 a=1/2+1/2 cos 2a

      Chứa tích các căn thức của x→chuyển về lũy thừa.

      6. Phương pháp giải bài toán nguyên hàm:

      6.1 Phương pháp đổi biến số:

      Nếu ∫ f (x) d x = F (x) + C thì ∫f [u(x)]. u’ (x) dx = F [u(x)] + C

      Giả sử ta cần tìm họ nguyên hàm I = ∫ f(x) dx, trong đó ta có thể phân tích hàm số đã cho f(x) = g[ u(x) ]. u'(x) thì ta thực hiện phép biến đổi biến đặt t = u(x) ⇒ dt = u'(x) dx. Khi đó, ta thấy I = ∫ g(t) dt = G(t) + C = G [u(x)] + C.

      Chú ý: Sau khi ta tìm được họ nguyên hàm theo t thì ta phải thay t = u(x).

      6.2 Phương pháp tính nguyên hàm, tích phân của hàm số hữu tỷ I = ∫ [P(x) / Q(x)]. dx:

      Nếu bậc của tử số P(x) ≥ bậc của mẫu số Q(x) → chia đa thức.

      Nếu bậc của tử số P(x) ≤ bậc của mẫu số Q(x) → phân tích mẫu Q(x) thành tích số, rồi sử dụng phương pháp chia để đưa về công thức nguyên hàm số.
      Nếu mẫu không phân tích được thành tích số→thêm bớt để đổi biến hoặc lượng giác hóa bằng cách đặt X = a tan t, nếu mẫu đưa được về dạng X2 + a2

      6.3 Nguyên hàm từng phần:

      Cho hai hàm số u và v liên tục trên [a;b] và có đạo hàm liên tục trên [a;b]. Khi đó ta có được:

      ∫ udv = uv – ∫ vdu (*)

      Để tính nguyên hàm ∫ udv = uv – ∫ vdu bằng phương pháp từng phần ta làm như sau:

      Bước 1: Chọn u, v sao cho f(x) dx = udv (Chú ý dv = v'(x) dx)

      Tính: v = ∫ dv và du =u’dx.

      Bước 2: Thay vào công thức (*) và tính ∫ vdu.

      Cần phải lựa chọn u và dv hợp lí sao cho ta dễ dàng tìm được v và tích phân ∫ vdu dễ tính hơn ∫ udv.

      Mẹo nhớ: “Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ”

      Ví dụ 1: Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết x2 – 3x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/ x, họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x). e2x là

      Lời giải:

      Ta có x2 – 3x +1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/x suy ra f(x)/x = (x2 – 3x +1)’ = 2x – 3.

      Suy ra f(x) = 2x2 – 3x suy ra f'(x) = 4x – 3. Xét I = ∫ (4x – 3). e2x dx.

      Đặt u= 4x – 3; dv = e2x dx từ đó suy ra du = 4dx; v = 1/2 e2x

      Khi đó ta có:

      I = ∫ (4x – 3). e2xdx = [(4x – 3). e2x] /2 – 2 ∫ e2xdx = [(4x – 3). e2x] /2 – e2x+ C = [(4x – 5. e2x)/2] + C.

      Ví dụ 2: Tìm ∫ sin 5x. cosx dx.

      Ta có: ∫ sin5x. cos x dx = 1/2 ∫ (sin6x + sin4x) dx

      = 1/2 {- [cos6x)/6] – 1/4. cos 4x} + C = -1/12. cos 6x – 1/8. cos 4x + C.

      Ví dụ 3: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 1/(x-2), thỏa mãn F(3) = 1 và F(1) = 2, giá trị của F(0) + F(4) bằng bao nhiêu:

      Lời giải:

      Hàm số f(x) xác định trên R/{2}.

      Ta có: F(x) = ∫ f(x) dx = ∫ 1/ (x-2) . dx= { In (x – 2) + C1 khi x > 2 ; In (2 – x) + C2 khi x < 2.

      Do { F(3) = 1; F(1) = 2 ⇔ { C1 = 1; C2 = 2. Khi đó F(x) = { In (x – 2) + 1 khi x >2; In (2-x) + 2 khi x < 2.

      Như vậy: F(0) + F(4) = ( In 2+2) + (In 2+1) = 2 In 2+3.

      Một số bài tập:

      Bài 1: Cho hàm số f(x) thỏa mãn f(2) = -1/5 và f'(x) = x3 [f(x)] 2  với mọi x ∈ R. Giá trị của f (1) bằng bao nhiêu?

      Bài 2: Tìm họ nguyên hàm của hàm số:

      a) ∫x.2x dx

      b) ∫(x2-1) ex dx

      Bài 3: Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết x2 – 3x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/ x, họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x).e2x là gì?

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết