Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Nghiệm trong toán học là gì? Nghiệm của đa thức một biến?

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Nghiệm trong toán học là gì? Nghiệm của đa thức một biến là gì? Số nghiệm của đa thức một biến? Cách tìm nghiệm của đa thức một biến? Bài tập vận dụng?

      Toán học luôn là môn khó nhằn đối với bạn? Những bài toán khó khăn, quá trình làm phức tạp khiến chúng ta dễ nản lòng và mong muốn bỏ cuộc. Nhưng bạn có bao giờ cảm thấy vui khi tìm ra kết quả của một bài toán khó chưa? Bạn đã bao giờ nghe thấy khái niệm của Nghiệm chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nghiệm trong toán học là gì?
      • 2 2. Nghiệm của đa thức một biến là gì?
      • 3 3. Số nghiệm của đa thức một biến: 
      • 4 4. Cách tìm nghiệm của đa thức một biến: 
      • 5 5. Bài tập vận dụng: 



      1. Nghiệm trong toán học là gì?

      Trong toán học, căn đơn vị, đôi khi được gọi là số de Moivre, là bất kỳ số phức nào mà lũy thừa nguyên dương của n cho kết quả bằng 1 . Nghiệm đơn vị được sử dụng trong nhiều ngành toán học và đặc biệt quan trọng trong lý thuyết số, lý thuyết nhóm thuộc tính và biến đổi Fourier rời rạc.

      Dễ hiểu hơn, ta có thể hiểu rằng: Nghiệm (hay còn gọi là nghiệm) của một phương trình: là các giá trị của x1, x2,… trong đó giá trị của hàm số f bằng 0. Có những phương trình mà nghiệm số thực hiện không tồn tại. Việc tìm các nghiệm của một phương trình gọi là giải phương trình. Căn của một số, nếu nó tồn tại, có thể được tìm thấy bằng phép biến đổi toán học và được biểu diễn bằng các hàm toán học cơ bản hoặc được tìm thấy dưới dạng một số bằng các phương pháp số, ngay cả khi nó không thể được biểu thị bằng các hàm toán học cơ bản.

      2. Nghiệm của đa thức một biến là gì?

      Cho đa thức P(x) sau: 

      Nếu tại x = a làm cho đa thức P(x) đã cho có giá trị = 0 thì a chính là nghiệm của đa thức P(x) đó

      Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức P(y)=2y+6″>P(y)=2y+6P(y)=2y+6

      Giải

      Từ 2y+6=0″>2y+6=02y+6=0⇒2y=−6⇒y=−62=−3″>⇒2y=−6⇒y=−62=−3⇒2y=−6⇒y=−62=−3

      Vậy nghiệm của đa thức P(y)”>P(y)P(y) là –3.”>–3.

      Dạng 1: Kiểm tra xem x=a có là nghiệm của đa thức P(x) hay không?

      Phương pháp:

      Ta tính P(a)”>P(a)P(a), nếu P(a)=0″>P(a)=0P(a)=0 thì x=a”>x=ax=a là nghiệm của đa thức P(x).”>P(x).

      Dạng 2: Tìm nghiệm của đa thức

      Phương pháp:

      Để tìm nghiệm của đa thức P(x)”>P(x)P(x), ta tìm giá trị của x”>xx sao cho P(x)=0.”>P(x)=0.P(x)=0.

      Dạng 3: Chứng minh đa thức không có nghiệm

      Phương pháp:

      Để chứng minh đa thức P(x)”>P(x)P(x) không có nghiệm, ta chứng minh P(x)”>P(x)P(x) nhận giá trị khác 0″>00 tại mọi giá trị của x.”>x.

      3. Số nghiệm của đa thức một biến: 

      Nghiệm của đa thức một biến lớp 7 là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng cần phải nắm vững để có thể làm nền tảng kiến thức học nâng cao. Theo đó một đa thức có thể có tới 1, 2, 3,… hoặc n nghiệm. Ngoài ra đa thức cũng có thể không có nghiệm nào. Tuy nhiên đó phải là đa thức khác với đa thức không.

      Lưu ý:

      Một trong những lưu ý quan trọng cần phải chú tâm khi tìm nghiệm của đa thức 1 biến đó chính là số nghiệm của đa thức đó (khác với đa thức 0) bắt buộc không được vượt quá bậc của nó.

      4. Cách tìm nghiệm của đa thức một biến: 

      Theo lý thuyết, nghiệm của đa thức 1 biến là a nếu thay x = a làm cho đa thức P(x) đã cho có giá trị bằng 0

      Do đó cách tìm nghiệm của đa thức một biến là cho đa thức đó = 0 sau đó giải như phương trình một ẩn bình thường.

      Ví dụ minh họa:  Cho đa thức sau P(x) = 2x – 8. Tìm nghiệm của đa thức của đa thức đã cho trên 

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Ta có: P(x) = 0 <=> 2x – 8 = 0 <=> x = 4.

      Vậy nghiệm của đa thức một biến P(x) = 0 là x = 4

      5. Bài tập vận dụng: 

      Câu 1: Cho đa thức f(x) = x2 – 6x + 8. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho?

      A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

      Câu 2: Nghiệm của đa thức x2 – 10x + 9 là:

      A. -1 và -9 B. 1 và -9 C. 1 và 9 D. -1 và 9

      Câu 3: Tích các nghiệm của đa thức x11 – x10 + x9 – x8 là

      A. -3 B. -2 C. -1 D. 0

      Câu 4: Số nghiệm của đa thức x3 + 8 là:

      A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

      Câu 5: Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của đa thức 3x2 – 27 là:

      A. 0 B. 6 C. -1 D. -6

      II. Bài tập tự luận

      Bài 1: Cho đa thức f(x) = x2 – x – 6

      a, Tính giá trị của f(x) tại x = 1, x = 2, x = 3, x = -1, x = – 2, x = -3

      b, Trong các giá trị trên, giá trị nào của x là nghiệm của đa thức f(x)?

      Bài 2: Tìm nghiệm của các đa thức sau:

      a, (x – 3)(x + 3) b, (x – 2)(x² + 2)
      c, 6 – 2x d, (x³ – 8)(x – 3)
      e, x² – 4x f, x² – 5x + 4
      g, 6x³ + 2x^4 + 3x² – x³ – 2x^4– x – 3x² – 4x³ 

      Bài 3: Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm:

      a, 10x² + 3 b, x² + 1

      Bài 4: Xác định hệ số tự do c để đa thức f(x) = 4x² – 7x + c có nghiệm bằng 5.

      Bài 5: Lập đa thức một biến trong mỗi trường hợp sau:
      a) Chỉ có một nghiệm là -2/5
      b) Chỉ có hai nghiệm là √2 và -√3
      c) Chỉ có ba nghiệm là (0,7) , (-0,7) , (-0,6)
      d) vô nghiệm

      Bài 6: Cho đa thức f(x) = 2x2 + 12x + 10. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

      A. -9 B. 1 C. -1 D. -4

      f(-9) = 2.(-9)2 + 12.(-9) + 10 = 64 ≠ 0 ⇒ x = -9 không là nghiệm của f(x)

      f(1) = 2.(1)2 + 12.(1) + 10 = 24 ≠ 0 ⇒ x = 1 không là nghiệm của f(x)

      f(-1) = 2.(-1)2 + 12.(-1) + 10 = 0 ⇒ x = 1 là nghiệm của f(x)

      f(-4) = 2.(-4)2 + 12.(-4) + 10 = -6 ≠ 0 ⇒ x = -4 không là nghiệm của f(x)

      Chọn đáp án C

      Bài 7: Cho các giá trị của x là 0; -1; 1; 2; -2. Giá trị nào của x là nghiệm của đa thức P(x) = x2 + x – 2

      A. x = 1; x = -2

      B. x = 0; x = -1; x = -2

      C. x = 1; x = 2

      D. x = 1; x = -2; x = 2

      P(0) = 02 + 0 – 2 = -2 ≠ 0 ⇒ x = 0 không phải là nghiệm của P(x)

      P(-1) = (-1)2 + 1.(-1) – 2 = -2 ≠ 0 ⇒ x = -1 không là nghiệm của P(x)

      P(1) = 12 + 1.1 – 2 = 0 ⇒ x = 1 là nghiệm của P(x)

      P(2) = 22 + 1.2 – 2 = 4 ≠ 0 ⇒ x = 2 không là nghiệm của P(x)

      P(-2) = (-2)2 + 1.(-2) – 2 = 0 ⇒ x = -2 không là nghiệm của P(x)

      vậy x = 1; x = -2 là nghiệm của P(x)

      Chọn đáp án A

      Bài 8: Tập nghiệm của đa thức f(x) = (x + 14)(x – 4) là:

      A. {4; 14} B. {-4; 14} C. {-4; -14} D. {4; -14}

      Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; -14}

      Chọn đáp án D

      Bài 9: Cho đa thức sau f(x) = x2 + 5x – 6. Các nghiệm của đa thức đã cho là:

      A. 2 và 3 B. 1 và – 6 C. -3 và -6 D. -3 và 8

      Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 1 và -6

      Chọn đáp án B

      Bài 10: Tổng các nghiệm của đa thức x2 – 16 là:

      A. -16 B. 8 C. 4 D. 0

      Vậy x = 4; x = -4 là nghiệm của đa thức x2 – 16

      Tổng các nghiệm là 4 + (-4) = 0

      Chọn đáp án D

      III. Tự luận nâng cao

      Bài 1: Số nghiệm của đa thức x3 + 27 là:

      A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

      Ta có x3 + 27 = 0 ⇒ x3 = -27 ⇒ x3 = (-3)3 ⇒ x = -3

      Vậy đa thức đã cho có một nghiệm x = -3

      Chọn đáp án A.

      Bài 2: Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm

      a) P(x) = x2 + 1 b) Q(y) = 2y4 + 5

      Đáp án

      a) Vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 ≥ 1

      Do đó: P(x) = x2 + 1 > 0 nên đa thức P(x) vô nghiệm.

      b) Vì y4 ≥ 0 nên 2y4 + 5 > 0

      Do đó: Q(y) = 2y4 + 5 > 0 nên đa thức Q(x) vô nghiệm.

      Bài 3: Tìm nghiệm của đa thức

      a) x2 – 2003x – 2004 = 0

      b) 2005x2 – 2004x – 1 = 0

      Đáp án

      a) Đa thức x2 – 2003x – 2004 = 0 có hệ số a = 1, b = -2003, c = -2004

      Khi đó ta có: a – b + c = 1 – (-2003) + (-2004) = 0

      Nên đa thức x2 – 2003x – 2004 = 0 có nghiệm x = -1

      b) Đa thức 2005x2 – 2004x – 1 = 0 có hệ số a = 2005, b = -2004, c = -1

      Khi đó ta có: a + b + c = 2005 – 2004 – 1 = 0

      Nên đa thức 2005x2 – 2004x – 1 = 0 có nghiệm x = 1.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết