Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

  • 19/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    19/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng: NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2:
      • 2 2. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2:
      • 4 4. Bài tập vận dụng kèm đáp án:



      1. Phương trình phản ứng: NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2:

      2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

      – Mô tả phản ứng: Hai phân tử nước muối NaOH (hidroxit natri) tác động lên một phân tử kẽm Zn. Kẽm bị oxi hóa, mất electron, và hidroxit natri bị khử, nhận electron. Cụ thể, kẽm từ trạng thái 0 (oxidation state) tăng lên thành Zn 2+, còn natri từ Na + giảm về Na 0. Các ion Zn 2+ và Na − kết hợp để tạo thành muối Na2ZnO2, trong đó kẽm có độ âm oxi hóa là +2. Đồng thời, có thoát ra khí hiđro 2H2.

      Mô tả chi tiết: Na2ZnO2​ là muối kép được tạo ra từ ion natri Na + và ion kẽm Zn 2+ kết hợp với nhau. H2 ​là khí hiđro được tạo ra từ việc hidroxit natri bị khử.

      Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng oxi-hoá khử, trong đó kẽm bị oxi hóa và hidroxit natri bị khử. 

      – Điều kiện phản ứng:

      Nhiệt độ

      – Cách thực hiện phản ứng:

      Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch dd NaOH.

      – Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Chất rắn màu xám nhạt Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí không màu, sủi bột khí.

      2. Tính chất hóa học:

      NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

      Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

      NaOHdd + HCLdd→ NaCldd + H2O

      Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

      2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

      NaOH + SO2→ NaHSO3

      Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

      2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

      Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

      2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

      2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

      Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

      NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

      2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

      3. Ứng dụng của phản ứng NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2:

      Một số ứng dụng thực tế của phản ứng có thể kể đến là:

      + Sản xuất khí hiđro (H₂): Khí hiđro được sản xuất trong quá trình phản ứng này. Khí hiđro có nhiều ứng dụng, bao gồm sử dụng trong ngành công nghiệp để sản xuất amoniac, hydrochloric acid, hay ngành công nghiệp dầu và khí để tạo nhiệt độ cho quá trình crack dầu. Khí hiđro cũng được sử dụng trong các quá trình hydro hóa, nơi mà nó được sử dụng để thêm hydrogen vào các phân tử hữu cơ để tạo ra sản phẩm như chất béo, sáp hoặc các sản phẩm hóa chất khác. Năng lượng clean hydrogen (hiđro xanh) đang trở thành một nguồn năng lượng quan trọng trong nỗ lực chuyển đổi sang năng lượng sạch. Khí hiđro có thể được sản xuất bằng cách sử dụng năng lượng tái tạo để thủy phân nước.

      + Sản xuất muối kép Na2ZnO2: Muối kép này cũng có thể có ứng dụng trong một số ngành công nghiệp, ví dụ như là một chất chống ăn mòn. Muối kép này cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến nước, như làm chất chống ăn mòn trong hệ thống ống, bồn chứa, và các thiết bị khác trong xử lý nước.

      + Tẩy trắng và làm sạch chất liệu kim loại: Dung dịch NaOH có thể được sử dụng để tẩy trắng hoặc làm sạch các chất liệu kim loại như kẽm. Nó được sử dụng trong các quá trình làm sạch và làm đẹp kim loại.

      + Chế tạo pin: Khí hiđro có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất pin hydro (pin nhiên liệu) khi được tiếp xúc với oxy. Pin hydro là một thiết bị chuyển đổi năng lượng hóa học từ khí hiđro và oxy trong không khí thành điện năng và nước, mà không tạo ra khí thải gây ô nhiễm.

      + Xử lý nước thải: Muối kép Na2ZnO2 ​có thể được sử dụng trong một số ứng dụng xử lý nước thải để loại bỏ các chất gây ô nhiễm kim loại. Na2ZnO2 ​ có khả năng tạo ra các kết tủa với các kim loại nặng có thể có trong nước thải, chẳng hạn như chì (Pb), cadmium (Cd), nickel (Ni), và một số kim loại khác. Khi Na2ZnO2​ được thêm vào nước thải, nó tương tác với các ion kim loại để tạo ra các kết tủa không tan.

      + Chế tạo mỹ phẩm và dược phẩm: Na2ZnO2 có thể được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm và dược phẩm nhờ vào tính chất chống ô nhiễm của kẽm. Muối kép Na2ZnO2 ​có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như kem dưỡng da, sữa tắm, hoặc kem chống nám để cung cấp bảo vệ và giữ ẩm cho da. Kẽm có tính chất chống khuẩn, và do đó, muối kép này có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và dược phẩm như kem đánh răng hoặc thuốc trị mụn.

      4. Bài tập vận dụng kèm đáp án:

      Bài 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

      A. Al, Zn, Na.    B. Al, Zn, Cr.

      C. Ba, Na, Cu.    D. Mg, Zn, Cr.

      Đáp án B

      Bài 2: NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

      A. Al.   B. Al2O3.   C. Zn.   D. Cu.

      Hướng dẫn giải:

      Cu không phản ứng với NaOH.

      Đáp án D.

      Bài 3: Cho hỗn hợp gồm Na và Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 l H2(đkc) và m (g) chất rắn ko tan. Giá trị của m là:

      A. 6,5 g    B. 13 g    C. 19,5 g    D.39 g

      Hướng dẫn giải:

      Đặt số mol tương ứng: nNa = x; nZn = 2x

      (Na; Al) cho vào H2O

      ⇒ Xảy ra phản ứng như sau :

      (1) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

      —–x—————-x———x/2

      (2) Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

      —-2x——x

      —-0,5x——-x———————x/2…

      —–1,5x

      Ta có:

      + nH2 = x/2 + x/2 = x = 0,4 ⇒ x = 0,4 mol

      + Chất rắn không tan là Zn: nZndư = 1,5 x = 0,6 mol

      ⇒ mZndư = 0,6 x 65 = 39 (g)

      Đáp án C

      Bài 4: Hỗn hợp X gồm Na và Zn. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).

      A. 39,87%.    B. 29,87%.    C. 49,87%.    D. 77,93%.

      Hướng dẫn giải:

      Na + H2O → NaOH + 1/2H2

      Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

      ⇒ x/2 + x/2 = 1 ⇔ x = 1

      Ta tính số mol do Zn sinh ra là = 1,75 – 1/2 = 1,25 mol

      Zn + NaOH → Na2ZnO2 + H2

      1,25 mol <———- ——— ——- 1,25 mol

      % mZn = ( 1,25.65 ) / (1,25.65 + 1.23) x 100% = 77,93%

      Đáp án D

      Bài 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

      A. Nhôm và kẽm là kim loại lưỡng tính.

      B. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính.

      C. Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.

      D. ZnO là oxit trung tính.

      Hướng dẫn giải: 

      Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.

      Đáp án C.

      Bài 6: Cho 0,4g NaOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng kẽm có số mol là

      A. 0,1 mol.

      B. 1 mol.

      C. 0,01 mol.

      D. 0,005 mol.

      Hướng dẫn giải:

      2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

      n NaOH = 0,4/ 40 = 0,01 mol

      n Zn = 1/2. n NaOH = 1/2. 0,01 = 0,005

      Đáp án đúng là D.

      Bài 7. Cho hỗn hợp Z gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dd X. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào X thu được kết tủa đó là

      A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

      B. Fe(OH)2.

      C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

      D. Fe(OH)3.

      Hướng dẫn giải:

      3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

      Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

      Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 ↓

      Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

      Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

      Đáp án: D

      Bài 8. Thực hiện thí nghiệm sau cho ZnO tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra của phản ứng là

      A. ZnO không tan, xuất hiện bọt khí

      B. Không thấy xuất hiện, hiện tượng gì

      C. ZnO tan dần

      D. Dung dịch có màu trong suốt

      Đáp án: C

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết