Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên không chỉ là dịp để con cháu hướng về quá khứ và giáo dục truyền thống cho hiện tại, mà còn là cách chuẩn bị cho tương lai. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có nguồn gốc từ?, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội Văn minh Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ?
A. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.
B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Cham-pa, Phù Nam.
C. Ảnh hưởng của Hinđu giáo và Phật giáo.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.
Đáp án đúng: A
2. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc:
Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sùng bái tự nhiên (thờ thần Mặt trời, thần sông, thần Núi và tục phồn thực). Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và sùng kính các vị anh hùng dân tộc là nét đặc sắc của người Việt cổ. Dần dần hình thành tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội trở nên phổ biến.
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên hay còn gọi là đạo ông bà, là một phong tục phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Hoa, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á. Đối với người Việt, thờ cúng tổ tiên không chỉ là một phong tục mà đã trở thành một tín ngưỡng quan trọng, tồn tại song song với các tôn giáo khác. Phần lớn các gia đình Việt Nam đều có bàn thờ tổ tiên trong nhà, dù chỉ đơn giản là treo di ảnh một cách trang trọng. Điều này không phải là một tôn giáo mà là sự thể hiện lòng thành kính và biết ơn của con cháu đối với cha mẹ, ông bà và các bậc tổ tiên.
Trong quan niệm của người Việt, tổ tiên trước hết là những người cùng huyết thống như cha mẹ, ông bà, cụ kỵ là những người đã sinh ra và nuôi dưỡng họ. Tổ tiên cũng bao gồm những người có công tạo dựng cuộc sống hiện tại như các vị Thành hoàng làng và các Nghệ tổ. Đặc biệt, tổ tiên còn là những anh hùng dân tộc có công bảo vệ quê hương, đất nước như Trần Hưng Đạo, người được tôn thờ và giỗ hàng năm vào tháng 8 âm lịch. Thậm chí, các vị thần Thành hoàng của nhiều làng không nhất thiết là người lập làng mà có thể là những người có công với đất nước, được dân làng tôn thờ.
Bên cạnh niềm tin vào sự tồn tại của những người đã khuất, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên còn dựa trên ý thức tôn trọng cội nguồn và đức tính hiếu thảo của người Việt. Con cháu bày tỏ lòng biết ơn đối với các bậc sinh thành, dù họ còn sống hay đã mất đồng thời thể hiện trách nhiệm duy trì và tiếp nối truyền thống gia đình. Hành vi này không chỉ thể hiện qua các nghi thức cúng tế mà còn qua việc giữ gìn danh dự và truyền thống của gia đình, dòng họ và đất nước.
Người Việt vốn có tâm lý duy tình, sâu sắc hơn so với nhiều dân tộc khác. Họ sống với quan niệm “sống vì mồ mả, ai sống vì bát cơm” mong nhận được “phúc ấm của tổ tiên” và lo lắng về trách nhiệm để phúc cho con cháu. Lễ cúng tổ tiên không chỉ là dịp để con cháu hướng về quá khứ và giáo dục truyền thống cho hiện tại, mà còn là cách chuẩn bị cho tương lai.
3. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là:
A. sùng bái người có công
B. thờ cúng tổ tiên
C. sùng bái tự nhiên
D. sùng bái con người
Câu 2: Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời:
A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Lâm Ấp.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 3: Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa:
A. Đông Sơn.
B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
D. Óc Eo.
Câu 4: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là:
A. Thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
B. Thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Câu 5: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 6: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do:
A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 7: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán:
A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.
C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
D. Làm nhà trên sông nước.
Câu 8: Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là:
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Đại Việt.
D. Đại Cồ Việt.
Câu 9: Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.
Câu 10: Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.
C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế – xã hội.
Câu 11: Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ:
A. Sự chuyển biến về kinh tế.
B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.
C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.
D. Sự thay đổi vai trò của đàn ông.
Câu 12: Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?
A. Hòa Bình.
B. Sơn Vi – Phú Thọ.
C. Lai Châu.
D. Phùng Nguyên.
Câu 13: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm:
A. Vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.
B. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
C. Vua, quý tộc, tư sản, thị dân.
D. Vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.
Câu 14: Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là:
A. Đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.
B. Làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
C. Đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
D. Đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.
Câu 15: Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ:
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
B. Những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.
C. Những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.
Câu 16: Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.
C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.
Câu 17: Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính.
C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.
D. Hùng vương – lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.
Câu 18: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
Câu 19: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ:
A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
B. Khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
C. Phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Câu 20: Sự hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc không được hình thành trên lưu vực dòng sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Cả.
C. Sông Ấn.
D. Sông Mã.
Câu 21: Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?
A. Đông Anh (Hà Nội).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Trà Kiệu (Quảng Nam).
D. Chà Bàn (Bình Định).
THAM KHẢO THÊM: