Bài viết cập nhật thông tin Mã tỉnh Sơn La năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về mã tỉnh (thành phố), mã quận (huyện), mã xã (phường), mã các trường THPT trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Sơn La:
Mã tỉnh của Sơn La là 14 còn Mã Huyện là từ 00 → 12 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong đó, DTNT = Dân tộc nội trú.
Tỉnh Sơn La: Mã 14
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_14 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_14 | KV3 |
Thành phố Sơn La: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
003 | Trường THPT Chiềng Sinh | Phường Chiềng Sinh, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
043 | Phòng GD -ĐT Thành phố Sơn La | Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
005 | Trường PTDT Nội trú tỉnh | Xã Chiềng Ngần, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1, DTNT |
006 | Trường THPT | Xã Chiềng Đen, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
056 | Trường TH, THCS & THPT Chu Văn An | Phường Quyết Tâm, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
002 | Trường THPT Tô Hiệu | Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
057 | TTGDTX Thành phố Sơn La | Phường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
001 | Trung tâm GDNN – GDTX Thành phố Sơn La | Phường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
004 | Trường THPT Chuyên | Phường Chiềng Sinh, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Quỳnh Nhai: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
009 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La | KV1 |
008 | Trường THPT Mường Giôn | Xã Mường Giôn, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La | KV1 |
007 | Trường THPT Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La | KV1 |
044 | Phòng GD -ĐT huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La | KV1 |
058 | Trung tâm GDTX huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng, Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Mường La: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
011 | Trường THPT Mường Bú | Xã Mường Bú, Huyện Mường La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
012 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mường La | Thị Trấn Ít Ong, Huyện Mường La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
010 | Trường THPT Mường La | Thị Trấn Ít Ong, Huyện Mường La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
045 | Phòng GD -ĐT huyện Mường La | Thị Trấn Ít Ong, Huyện Mường La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
059 | Trung tâm GDTX huyện Mường La | Thị Trấn Ít Ong, Huyện Mường La, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Thuận Châu: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
017 | Trường THPT Co Mạ | Xã Co Mạ, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
013 | Trường THPT Thuận Châu | Thị Trấn Thuận Châu, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
015 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Pấc, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
016 | Trường THPT Bình Thuận | Xã Phỏng Lái, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
014 | Trường THPT Tông Lệnh | Xã Tông Lạnh, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
046 | Phòng GD -ĐT huyện Thuận Châu | Thị Trấn Thuận Châu, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
060 | Trung tâm GDTX- HD&DN huyện Thuận Châu | Thị Trấn Thuận Châu, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Bắc Yên: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
018 | Trường THPT Bắc Yên | Thị Trấn Bắc Yên, Huyện Bắc Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
019 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Bắc Yên | Thị Trấn Bắc Yên, Huyện Bắc Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
047 | Phòng GD -ĐT huyện Bắc Yên | Thị Trấn Bắc Yên, Huyện Bắc Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
061 | Trung tâm GDTX huyện Bắc Yên | Thị Trấn Bắc Yên, Huyện Bắc Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Phù Yên: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
048 | Phòng GD -ĐT huyện Phù Yên | Thị Trấn Phù Yên, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
023 | Trường THPT Tân Lang | Xã Tân Lang, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
022 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Phù Yên | Thị Trấn Phù Yên, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
021 | Trường THPT Gia Phù | Thị tứ Gia Phù, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
020 | Trường THPT Phù Yên | Thị Trấn Phù Yên, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
062 | Trung tâm GDTX- HD&DN huyện Phù Yên | Thị Trấn Phù Yên, Huyện Phù Yên, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Mai Sơn: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
026 | Trường THPT Chu Văn Thịnh | Xã Chiềng Ban, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
025 | Trường THPT Cò Nòi | Xã Cò Nòi, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
024 | Trường THPT Mai Sơn | Thị Trấn Hát lót, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
063 | Trung tâm GDTX huyện Mai Sơn | Thị Trấn Hát lót, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
027 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mai Sơn | Thị Trấn Hát lót, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
049 | Phòng GD -ĐT huyện Mai Sơn | Thị Trấn Hát lót, Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Yên Châu: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
028 | Trường THPT Yên Châu | Thị Trấn Yên Châu, Huyện Yên Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
029 | Trường THPT Phiêng Khoài | Xã Phiêng Khoài – Huyện Yên Châu | KV1 |
030 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Yên Châu | Thị Trấn Yên Châu, Huyện Yên Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
050 | Phòng GD -ĐT huyện Yên Châu | Thị Trấn Yên Châu, Huyện Yên Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
064 | Trung tâm GDTX huyện Yên Châu | Thị Trấn Yên Châu, Huyện Yên Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Sông Mã: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
065 | Trung tâm GDTX huyện Sông Mã | Thị Trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La | KV1 |
051 | Phòng GD -ĐT huyện Sông Mã | Thị Trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La | KV1 |
034 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Sông Mã | Thị Trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La | KV1 |
031 | Trường THPT Sông Mã | Thị Trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La | KV1 |
032 | Trường THPT Chiềng Khương | Xã Chiềng Khương – Huyện Sông Mã | KV1 |
033 | Trường THPT Mường Lầm | Xã Mường Lầm, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Mộc Châu: Mã 10
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
066 | Trung tâm GDTX-HN&DN Mộc Châu | Thị trấn Nông trường, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
052 | Phòng GD – ĐT huyện Mộc Châu | Thị Trấn Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
039 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mộc Châu | Xã Đông Sang, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
038 | Trường THPT Thảo Nguyên T | hị trấn Nông trường, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
037 | Trường THPT Mộc Lỵ | Thị Trấn Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
036 | Trường THPT Tân Lập | Xã Tân Lập, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
035 | Trường THPT Chiềng Sơn | Xã Chiềng Sơn, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Sốp Cộp: Mã 11
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
040 | Trường THPT Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp, Huyện Sốp Cộp, Tỉnh Sơn La | KV1 |
053 | Phòng GD -ĐT huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp, Huyện Sốp Cộp, Tỉnh Sơn La | KV1 |
041 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp, Huyện Sốp Cộp, Tỉnh Sơn La | KV1 |
067 | Trung tâm GDTX- HN &DN huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp, Huyện Sốp Cộp, Tỉnh Sơn La | KV1 |
Huyện Vân Hồ: Mã 12
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
054 | Phòng GD – ĐT huyện Vân Hồ | Xã Vân Hồ, Huyện Vân Hồ, Tỉnh Sơn La | KV1 |
055 | Trường THPT Vân Hồ | Xã Vân Hồ, Huyện Vân Hồ, Tỉnh Sơn La | KV1 |
042 | Trường THPT Mộc Hạ | Xã Tô Múa, Huyện Vân Hồ, Tỉnh Sơn La | KV1 |
2. Khu vực 1, 2, 3 là gì?
Khu vực 1, 2, 3 là các đơn vị địa lý được xác định để áp dụng chính sách ưu tiên điểm thi đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Cụ thể, mỗi khu vực sẽ được cộng điểm ưu tiên khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm địa lý và điều kiện sống của cư dân ở từng vùng.
Khu vực 1 (KV1) bao gồm các xã thuộc vùng dân tộc và miền núi, cũng như các xã khó khăn ven biển và hải đảo. Điểm ưu tiên ở KV1 là 0,75 điểm. Điều này nhằm hỗ trợ những thí sinh đến từ các vùng khó khăn, nơi có điều kiện học tập khó khăn hơn.
Khu vực 2 (KV2) áp dụng cho các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương. Điểm ưu tiên tại KV2 là 0,25 điểm. Trong khi đó, KV2 nông thôn (KV2-NT) áp dụng cho các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, với điểm ưu tiên là 0,5 điểm.
Khu vực 3 không được cộng điểm ưu tiên và bao gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Điều này phản ánh sự chênh lệch ít đáng kể hơn về điều kiện sống và học tập giữa các khu vực nội thành.
So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%, thể hiện sự cân nhắc của Bộ Giáo dục & Đào tạo về mức độ chênh lệch giữa các khu vực. Sự giảm điểm này được xem là cần thiết do hiện nay sự chênh lệch về điều kiện sống và học tập giữa các vùng miền đã giảm đi đáng kể.
3. Cổng đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2023 trực tuyến:
Trong thời đại công nghệ ngày nay, việc đăng ký thông tin tốt nghiệp THPT trực tuyến đã trở thành một sự chọn lựa phổ biến và tiện lợi đối với các học sinh. Điều này mang lại sự thuận tiện đáng kể cho việc tiết kiệm thời gian và công sức, giúp học sinh có thể hoàn thành thủ tục một cách dễ dàng qua Internet.
Tính đến nội dung liên quan về điểm sàn và điểm chuẩn, có một số điểm quan trọng cần hiểu rõ. Điểm sàn thường là điểm tối thiểu để học sinh có thể đăng ký dự thi, trong khi điểm chuẩn là điểm được tính từ cao đến thấp để xếp hạng thí sinh vào các trường đại học. Điều này thường gây hiểu lầm cho nhiều học sinh, và việc giải thích rõ ràng về sự khác biệt giữa chúng là rất quan trọng.
Đối với việc đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2023 trực tuyến, học sinh cần truy cập vào cổng đăng nhập được cung cấp trên trang web http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn. Quá trình này đòi hỏi học sinh phải tạo tài khoản cá nhân, đăng nhập và điền thông tin theo hướng dẫn chi tiết. Các giấy tờ cần thiết như hộ khẩu, giấy khai sinh, và ảnh 3×4 cũng cần được chuẩn bị trước.
Mặc dù đăng ký có thể thực hiện trực tuyến, nhưng việc chuẩn bị giấy tờ vẫn là bước quan trọng. Các thí sinh cần in phiếu đăng ký sau khi điền thông tin và nộp cho nhà trường trong khoảng thời gian quy định, từ 04/05/2023 đến 17h ngày 13/05/2023.
Quy trình đăng ký trực tuyến giúp học sinh tiếp cận nhanh chóng với quy trình dự thi. Điều này không chỉ giúp họ tiết kiệm thời gian mà còn tập trung tối đa vào việc học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia sắp tới.