Bài viết cập nhật thông tin Mã tỉnh Hà Giang năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về mã tỉnh (thành phố), mã quận (huyện), mã xã (phường), mã các trường THPT trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Hà Giang:
Tỉnh Hà Giang: Mã 05
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_05 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_05 | KV3 |
Thành Phố Hà Giang: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
063 | GDTX – HN tỉnh Hà Giang | P. Minh Khai, TP Hà Giang | KV1 |
058 | PTDT Nội trú THPT tỉnh Hà Giang | P.Minh Khai, TP Hà Giang | KV1 |
031 | GDTX Tỉnh | P. Minh Khai, TP Hà Giang | KV1 |
014 | THPT Ngọc Hà | Xã Ngọc Đường, TP Hà Giang | KV1 |
013 | THPT Lê Hồng Phong | P.Minh Khai, TP Hà Giang | KV1 |
054 | CĐSP Hà Giang | Tổ 16, P. Nguyễn Trãi, TP Hà Giang | KV1 |
050 | CĐ Nghề Hà Giang | Tổ 8 Ph. Quang Trung, TP Hà Giang | KV1 |
015 | PTDT Nội trú tỉnh | P.Minh Khai, TP Hà Giang | KV1, DTNT |
012 | THPT Chuyên | P. Nguyễn Trãi, TP Hà Giang | KV1 |
Huyện Đồng Văn: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
026 | THPT Đồng Văn | TT. Đồng Văn, H. Đồng Văn | KV1 |
032 | GDTX Đồng Văn | TT. Đồng Văn, H. Đồng Văn | KV1 |
064 | GDNN – GDTX Đồng Văn | TT. Đồng Văn, H. Đồng Văn | KV1 |
Huyện Mèo Vạc: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
017 | THPT Mèo Vạc | TT. Mèo Vạc, H. Mèo Vạc | KV1 |
065 | GDNN – GDTX Mèo Vạc | Xã Tả Lủng, H. Mèo Vạc | KV1 |
033 | GDTX Mèo Vạc | TT. Mèo Vạc, H. Mèo Vạc | KV1 |
Huyện Yên Minh: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
066 | GDNN – GDTX Yên Minh | TT. Yên Minh, H. Yên Minh | KV1 |
034 | GDTX Yên Minh | TT. Yên Minh, H. Yên Minh | KV1 |
018 | THPT Yên Minh | TT. Yên Minh, H.Yên minh | KV1 |
059 | PTDT Nội trú THCS&THPT Yên Minh | TT Yên Minh, H. Yên Minh | KV1 |
051 | THPT Mậu Duệ | Xã Mậu Duệ, H. Yên Minh | KV1 |
045 | PT DTNT cấp 2-3 Yên Minh | TT Yên Minh, H. Yên Minh | KV1, DTNT |
Huyện Quản Bạ: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
067 | GDNN – GDTX Quản Bạ | TT. Tam Sơn, H. Quản Bạ | KV1 |
035 | GDTX Quản Bạ | TT. Tam Sơn, H. Quản Bạ | KV1 |
053 | THPT Quyết Tiến | Xã Quyết Tiến, H. Quản Bạ | KV1 |
019 | THPT Quản Bạ | TT. Tam Sơn, H.Quản Bạ | KV1 |
Huyện Vị Xuyên: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
062 | THCS&THPT Phương Tiến | Xã Phương Tiến, H. Vị Xuyên | KV1 |
056 | THCS&THPT Tùng Bá | Xã Tùng Bá, H. Vị Xuyên | KV1 |
048 | THCS và THPT Linh Hồ | Xã Linh Hồ, H. Vị Xuyên | KV1 |
043 | PT Cấp 2-3 Phương Tiến | Xã Phương Tiến, H. Vị Xuyên | KV1 |
036 | GDTX Vị Xuyên | TT. Vị Xuyên, H. Vị Xuyên | KV1 |
021 | THPT Việt Lâm | TT. Việt Lâm, H.Vị Xuyên | KV1 |
020 | THPT Vị Xuyên | TT. Vị Xuyên, H.Vị Xuyên | KV1 |
068 | GDNN – GDTX Vị Xuyên | TT. Vị Xuyên, H. Vị Xuyên | KV1 |
Huyện Bắc Mê: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
037 | GDTX Bắc Mê | TT. Bắc Mê, H. Bắc Mê | KV1 |
022 | THPT Bắc Mê | TT. Yên Phú, H.Bắc Mê | KV1 |
069 | GDNN – GDTX Bắc Mê | TT. Bắc Mê, H. Bắc Mê | KV1 |
047 | THCS và THPT Minh Ngọc | Xã Minh Ngọc, H. Bắc Mê | KV1 |
Huyện Hoàng Su Phì: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
023 | THPT Hoàng Su Phì | TT. Vinh Quang, H. Hoàng Su Phì | KV1 |
070 | GDNN – GDTX Hoàng Su Phì | TT. Vinh Quang, H. Hoàng Su Phì | KV1 |
061 | THCS&THPT Thông Nguyên | Xã Thông Nguyên, H. Hoàng Su Phì | KV1 |
041 | THPT Thông Nguyên | Xã Thông Nguyên, H. Hoàng Su Phì | KV1 |
038 | GDTX Hoàng Su Phì | TT. Vinh Quang, H. Hoàng Su Phì | KV1 |
Huyện Xín Mần: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
071 | GDNN – GDTX Xín Mần | TT. Cốc Pài, H. Xín Mần | KV1 |
057 | THCS&THPT Xín Mần | Xã Xín Mần, H. Xín Mần | KV1 |
039 | GDTX Xín Mần | TT. Cốc Pài, H. Xín Mần | KV1 |
049 | THCS và THPT Nà Chì | Xã Nà Chì, H. Xín Mần | KV1 |
024 | THPT Xín Mần | TT. Cốc Pài, H Xín Mần | KV1 |
Huyện Bắc Quang: Mã 10
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
030 | THPT Tân Quang | Xã Tân Quang, H. Bắc quang | KV1 |
029 | THPT Liên Hiệp | Xã Liên Hiệp, H. Bắc quang | KV1 |
028 | THPT Hùng An | Xã Hùng An, H. Bắc Quang | KV1 |
025 | THPT Việt Vinh | TT. Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1 |
046 | PT DTNT cấp 2-3 Bắc Quang | TT Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1, DTNT |
016 | THPT Đồng Yên | Xã Đồng Yên, H. Bắc Quang | KV1 |
052 | THPT Kim Ngọc | Xã Kim Ngọc, H. Bắc Quang | KV1 |
055 | Trung cấp Nghề Bắc Quang | Tổ 13, TT Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1 |
072 | GDNN – GDTX Bắc Quang | TT. Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1 |
060 | PTDT Nội trú THCS&THPT Bắc Quang | TT Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1 |
040 | GDTX Bắc Quang | TT. Việt Quang, H. Bắc Quang | KV1 |
Huyện Quang Bình: Mã 11
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
044 | THPT Quang Bình | TT. Yên Bình – H. Quang Bình | KV1 |
042 | GDTX Quang Bình | TT. Yên Bình – H. Quang Bình | KV1 |
073 | GDNN – GDTX Quang Bình | TT. Yên Bình – H. Quang Bình | KV1 |
027 | THPT Xuân Giang | Xã Xuân Giang, H.Quang Bình | KV1 |
2. Ở miền núi đi thi đại học có được cộng điểm không:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1) cung cấp ưu tiên 2 điểm cho một số đối tượng cụ thể. Các đối tượng này bao gồm công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại Khu vực 1, công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên và có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen, thương binh, bệnh binh, quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1, và nhiều đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, đối tượng 04 bao gồm con liệt sĩ, con thương binh và bệnh binh có suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên, và nhiều trường hợp khác.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2) cung cấp ưu tiên 1 điểm cho các đối tượng khác, như thanh niên xung phong tập trung được cử đi học, quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác, và nhiều đối tượng khác.
Điểm ưu tiên khu vực cũng được áp dụng, trong đó Khu vực 1 (KV1) được cộng ưu tiên 0.75 điểm, Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) cộng ưu tiên 0.5 điểm, Khu vực 2 (KV2) cộng ưu tiên 0.25 điểm, và Khu vực 3 (KV3) không cộng điểm ưu tiên.
Những điều này giúp tạo điều kiện chính sách hỗ trợ cho những đối tượng khó khăn và cần đặc quyền trong quá trình thi tuyển đại học.
3. Những điều cần lưu ý khi học đại học:
Việc học đại học không chỉ là một chặng đường trải nghiệm tri thức mà còn là một hành trình đầy thách thức, nơi mà sinh viên không chỉ phải đối mặt với kiến thức chuyên ngành mà còn học cách tự quản lý thời gian và xây dựng mối quan hệ xã hội. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi học đại học.
– Xác định mục tiêu học tập:
Việc xác định mục tiêu học tập là bước quan trọng đầu tiên mà mọi sinh viên nên thực hiện khi bắt đầu hành trình đại học. Mục tiêu này không chỉ giúp xác định hướng đi chính xác mà còn tạo ra động lực mạnh mẽ để vượt qua mọi khó khăn. Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là đạt được điểm cao trong môn học nào đó, bạn sẽ dễ dàng tập trung hơn vào việc học và làm bài tập.
Hãy thử đặt ra những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn có thể là hoàn thành một bài tập hay dự án cụ thể trong tuần, trong khi mục tiêu dài hạn có thể liên quan đến việc đạt được tốt nghiệp với thành tích cao.
– Tổ chức thời gian: Quản lý thời gian là yếu tố chính để thành công trong học tập đại học. Hãy lập lịch học tập cố định, đảm bảo rằng bạn có đủ thời gian cho cả việc học và giải trí. Điều này giúp tránh được áp lực và giữ được sự cân bằng.
– Tìm kiếm hỗ trợ: Học đại học không chỉ là việc học từ sách giáo trình mà còn là việc học từ người khác. Hãy tận dụng tài nguyên của trường, như giáo viên, đồng sinh viên và các tổ chức hỗ trợ học tập.
– Phát triển kỹ năng tự học: Khám phá và phát triển kỹ năng tự học sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc giải quyết vấn đề và tận dụng được mọi cơ hội học tập.
– Tham gia hoạt động xã hội: Tham gia vào các hoạt động xã hội giúp bạn xây dựng mối quan hệ, phát triển kỹ năng giao tiếp và tạo ra những kỷ niệm đáng nhớ. Đồng thời, nó còn giúp bạn phát triển một cái nhìn toàn diện về cuộc sống.
– Quản lý tài chính: Học đại học đồng nghĩa với việc phải tự quản lý tài chính. Hãy lập kế hoạch chi tiêu hợp lý để tránh tình trạng nợ và giữ cho tâm trạng của bạn luôn ổn định.
– Tự chủ trong quyết định: Hãy học cách tự chủ trong việc ra quyết định. Điều này giúp bạn phát triển sự tự tin và trách nhiệm trong cuộc sống.
– Duy trì sức khỏe: Không quên duy trì sức khỏe với chế độ ăn uống lành mạnh và thể dục đều đặn. Sức khỏe tốt sẽ giúp tăng cường năng lượng và tập trung học tập.
Trong hành trình đại học, sự chăm chỉ và lòng kiên nhẫn sẽ là chìa khóa để mở ra cánh cửa thành công. Hãy nhớ rằng, không chỉ là việc học mà còn là quá trình hình thành bản thân, là bước ngoặt quan trọng trên con đường xây dựng tương lai.