Mã Quận/huyện và mã Tỉnh/thành phố có vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí địa lý của thí sinh. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông Thừa Thiên Huế, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Mã Tỉnh Thừa Thiên Huế:
Mã 33
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_33 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_33 | KV3 |
2. Mã Thành phố Huế:
Mã 01
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
036 | THPT Chi Lăng | Ph. Phú Cát, TP Huế | KV2 |
038 | THPT DL Trần Hưng Đạo | Ph. Vỹ Dạ, TP Huế | KV2 |
042 | THPT Cao Thắng | Ph. Phú Nhuận, TP Huế | KV2 |
054 | TC Nghề số 10 | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
056 | CĐ Nghề số 23 Bộ Quốc phòng | Ph. Tây Lộc, TP Huế | KV2 |
058 | TC Nghề Huế | Ph. Kim Long, TP Huế | KV2 |
064 | TTGDNN-GDTX TP Huế | 182 Phan Chu Trinh, Ph. Phước Vĩnh, TP Huế | KV2 |
000 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
001 | THPT Chuyên Quốc Học | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
002 | THPT Hai Bà Trưng | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
003 | THPT Nguyễn Huệ | Ph. Thuận Thành, TP Huế | KV2 |
004 | THPT Gia Hội | Ph. Phú Hiệp, TP Huế | KV2 |
005 | THPT Bùi Thị Xuân | Ph. Thuận Hoà, TP Huế | KV2 |
007 | THPT Nguyễn Trường Tộ | Ph. Phú Nhuận, TP Huế | KV2 |
009 | TT GDTX TP Huế | Ph. Phước Vĩnh, TP Huế | KV2 |
010 | Khối chuyên ĐHKH Huế | Ph. Phú Nhuận, TP Huế | KV2 |
048 | TH VHNT Thừa Thiên Huế | Ph. Thuận Thành, TP Huế | KV2 |
052 | CĐ Nghề Du lịch Huế | Ph. Phú Hội, TP Huế | KV2 |
025 | THPT Dân tộc Nội trú Tỉnh | Ph. Phường Đúc, TP Huế | KV1, DTNT |
028 | Phòng GDCN Sở GD-ĐT TT-Huế | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
029 | THPT Đặng Trần Côn | Ph. Thuận Hoà, TP Huế | KV2 |
032 | TC Phật Học Huế | Ph. Trường An, TP Huế | KV2 |
033 | Học viện Âm nhạc Huế | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
034 | CĐ Công nghiệp Huế | Ph. Vĩnh Ninh, TP Huế | KV2 |
3. Huyện Phong Điền:
Mã 02
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
059 | TTGDTX Phong Điền | TT Phong Điền, H. Phong Điền | KV2NT |
065 | TTGDNN-GDTX Phong Điền | TT Phong Điền, H. Phong Điền | KV2NT |
013 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | Xã Phong An, H. Phong Điền | KV2NT |
053 | CĐ Nghề Nguyễn Tri Phương | Xã Phong An, H. Phong Điền | KV2NT |
011 | THPT Phong Điền | TT Phong Điền, H. Phong Điền | KV2NT |
012 | THPT Tam Giang | Xã Điền Hải, H. Phong Điền | KV2NT |
037 | THPT Trần Văn Kỷ | Xã Phong Bình, H. Phong Điền | KV1 |
4. Huyện Quảng Điền:
Mã 03
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
057 | TC Nghề Quảng Điền | TT Sịa, H. Quảng Điền | KV2NT |
008 | THPT Hoá Châu | Xã Quảng An, H. Quảng Điền | KV1 |
049 | TTGDTX Quảng Điền | TT Sịa, H. Quảng Điền | KV2NT |
014 | THPT Nguyễn Chí Thanh | TT Sịa, H. Quảng Điền | KV2NT |
066 | TTGDNN-GDTX Quảng Điền | TT Sịa, H. Quảng Điền | KV2NT |
044 | THPT | Xã Quảng Công, H. Quảng Điền | KV1 |
5. Thị xã Hương Trà:
Mã 04
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
060 | TTGDTX Hương Trà | Ph. Tứ Hạ, TX Hương Trà | KV2 |
041 | THPT Hương Trà | Ph. Tứ Hạ, TX Hương Trà | KV2 |
030 | THPT Bình Điền | Xã Bình Điền, TX Hương Trà | KV1 |
027 | THPT Hương Vinh | Xã Hương Vinh, TX Hương Trà | KV2 |
015 | THPT Đặng Huy Trứ | Ph. Hương Chữ, TX Hương Trà | KV2 |
067 | TTGDNN-GDTX Hương Trà | Ph. Tứ Hạ, TX Hương Trà | KV2 |
6. Huyện Phú Vang:
Mã 05
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
047 | THPT Hà Trung | Xã Vinh Hà, H. Phú Vang | KV1 |
017 | THPT Nguyễn Sinh Cung | TT Phú Đa, H. Phú Vang | KV2NT |
016 | THPT Phan Đăng Lưu | Xã Phú Dương, H. Phú Vang | KV2NT |
031 | THPT Vinh Xuân | Xã Vinh Xuân, H. Phú Vang | KV1 |
050 | TTGDTX Phú Vang | Xã Phú Mỹ, H. Phú Vang | KV1 |
006 | Phổ thông Huế Star | Xã Phú Thượng H. Phú Vang | KV2NT |
068 | TTGDNN-GDTX Phú Vang | Xã Phú Mỹ, H. Phú Vang | KV1 |
035 | THPT Thuận An | TT Thuận An, H. Phú Vang | KV2NT |
7. Thị xã Hương Thủy:
Mã 06
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
055 | CĐ Nghề Thừa Thiên Huế | Ph. Phú Bài, TX Hương Thủy | KV2 |
069 | TTGDNN-GDTX Hương Thủy | Ph. Thủ | KV2 |
019 | THPT Phú Bài | Ph. Thuỷ Châu, TX Hương Thuỷ | KV2 |
018 | THPT Hương Thủy | Ph. Thuỷ Phương, TX Hương Thuỷ | KV2 |
051 | TTGDTX Hương Thủy | Ph. Thủy Phương, TX Hương Thủy | KV2 |
046 | THPT Nguyễn Trãi | Ph. Phú Bài, TX Hương Thuỷ | KV2 |
8. Huyện Phú Lộc:
Mã 07
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
026 | THPT Thừa Lưu | Xã Lộc Tiến, H. Phú Lộc | KV2NT |
045 | THPT Tư thục Thế Hệ Mới | Xã Lộc Sơn, H. Phú Lộc | KV2NT |
022 | THPT Phú Lộc | TT Phú Lộc, H. Phú Lộc | KV2NT |
021 | THPT Vinh Lộc | Xã Vinh Hưng, H. Phú Lộc | KV1 |
020 | THPT An Lương Đông | Xã Lộc An, H. Phú Lộc | KV2NT |
061 | TTGDTX Phú Lộc | TT Phú Lộc, H. Phú Lộc | KV2NT |
070 | TTGDNN-GDTX Phú Lộc | TT Phú Lộc, H. Phú Lộc | KV2NT |
9. Huyện Nam Đông:
Mã 08
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
023 | THPT Nam Đông | TT Khe Tre, H. Nam Đông | KV1 |
071 | TTGDNN-GDTX Nam Đông | TT Khe Tre, H. Nam Đông | KV1 |
062 | TTGDTX Nam Đông | TT Khe Tre, H. Nam Đông | KV1 |
043 | THPT Hương Giang | Xã Thượng Nhật, H. Nam Đông | KV1 |
10. Huyện A Lưới:
Mã 09
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
040 | THPT Hồng Vân | Xã Hồng Vân, H. A Lưới | KV1 |
024 | THPT A Lưới | TT A Lưới, H. A Lưới | KV1 |
072 | TTGDNN-GDTX A Lưới | TT A Lưới, H. A Lưới | KV1 |
039 | THPT Hương Lâm | Xã Hương Lâm, H. A Lưới | KV1 |
063 | TTGDTX A Lưới | TT A Lưới, H. A Lưới | KV1 |
Trong bước quan trọng của hành trình học tập, việc đăng ký thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) không chỉ là một quy trình bình thường mà còn là cơ hội để học sinh thể hiện và ghi chép lại quãng đường học vấn của mình. Năm 2023, danh sách các mục cần điền trong hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT không thể không nhắc đến hai thông tin quan trọng là “mã Quận/huyện” và “mã Tỉnh/thành phố.”
Mã Quận/huyện và mã Tỉnh/thành phố có vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí địa lý của thí sinh. Điều này không chỉ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng phân loại và xử lý hồ sơ mà còn là cơ sở để tổ chức thi tốt nghiệp một cách hiệu quả. Mỗi quận, huyện, tỉnh, hay thành phố đều có một mã số đặc biệt được quy định để đảm bảo tính chính xác và nhất quán trong quá trình xử lý hồ sơ.
Trước hết, mã Quận/huyện là yếu tố quyết định vị trí cụ thể của thí sinh, đặc biệt là khi số lượng học sinh dự thi đông đúc và đến từ nhiều địa phương khác nhau. Việc điền đúng mã Quận/huyện không chỉ giúp xác định nơi đăng ký và tổ chức thi một cách chính xác mà còn giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình xử lý hồ sơ.
Mã Tỉnh/thành phố, mặc dù có vẻ giống với mã Quận/huyện, nhưng nó đại diện cho cấp quản lý lớn hơn và giúp phân biệt các khu vực theo đơn vị hành chính của đất nước. Việc điền đúng mã Tỉnh/thành phố không chỉ hỗ trợ quy trình đăng ký mà còn là bước quan trọng để xác định học sinh đến từ đâu, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho các cơ quan chức năng.
Để đảm bảo tính chính xác và thuận tiện cho quy trình quản lý, các thông tin như mã Quận/huyện và mã Tỉnh/thành phố thường được cung cấp trong các tài liệu hướng dẫn đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh và phụ huynh cần lưu ý rằng việc kiểm tra và cập nhật thông tin này là quan trọng để tránh những rắc rối không mong muốn trong quá trình đăng ký thi tốt nghiệp THPT.
Nói chung, việc điền đúng mã Quận/huyện và mã Tỉnh/thành phố trong hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là bước quan trọng để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi, chính xác, và nhanh chóng, giúp học sinh tập trung vào kỳ thi một cách tốt nhất.
Trên đây là thông tin về Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông Thừa Thiên Huế.