Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Lý thuyết về chuẩn độ Axit – Bazơ và chuẩn độ Oxi hóa – khử

  • 01/02/202401/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    01/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Nguyên tắc chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử? Có những phương pháp, dấu hiệu nhận biết nào để biết chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên tắc chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử:
      • 2 2. Phương pháp, dấu hiệu nhận biết chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử:
        • 2.1 2.1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa (chuẩn độ axit – bazơ):
        • 2.2 2.2. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemanganat:
      • 3 3. Bài tập vận dụng:



      1. Nguyên tắc chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử:

      Nguyên tắc chuẩn độ là các nguyên tắc cơ bản hướng dẫn quy trình và phương pháp thực hiện chuẩn độ trong hóa học phân tích. Có hai nguyên tắc chuẩn độ quan trọng đó là chuẩn độ axit bazơ và chuẩn độ oxi hóa khử:

      * Nguyên tắc chuẩn độ axit-bazơ:

      – Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Đầu tiên, cần chuẩn bị dung dịch chuẩn có nồng độ đã biết của dung dịch axit hoặc bazơ được chuẩn độ.

      – Dùng chất chỉ thị: Chất chỉ thị thường được sử dụng để xác định điểm tương đương. Ví dụ, phenolphthalein thường được sử dụng với các axit mạnh và bazơ mạnh, trong khi bromthymol xanh thường được sử dụng với các dung dịch có tính axit hoặc bazơ yếu.

      – Thêm dung dịch chuẩn vào dung dịch cần chuẩn độ: Dung dịch chuẩn được thêm từ cửa sổ burette vào dung dịch cần chuẩn độ trong becher, bình định, hoặc erlenmeyer.

      – Thực hiện chuẩn độ: Dung dịch chuẩn được thêm vào dung dịch cần chuẩn độ cho đến khi xuất hiện sự thay đổi màu của chỉ thị, cho biết đã đạt tới điểm tương đương.

      – Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ: Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ để sau này tính toán nồng độ của dung dịch cần chuẩn độ.

      – Tính toán nồng độ: Sử dụng thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ và nồng độ đã biết của dung dịch chuẩn để tính toán nồng độ của dung dịch cần chuẩn độ.

      * Nguyên tắc chuẩn độ oxi hóa khử:

      – Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Tương tự như chuẩn độ axit bazơ, trước tiên, cần chuẩn bị dung dịch chuẩn có nồng độ đã biết của chất oxi hóa hoặc chất khử được chuẩn độ.

      – Sử dụng chất chỉ thị hoặc điện cực: Các chất chỉ thị hoặc điện cực đặc biệt được sử dụng để xác định điểm tương đương.

      – Chuẩn bị dung dịch cần chuẩn độ: Dung dịch chứa chất oxi hóa hoặc chất khử được đặt trong becher, bình định, hoặc erlenmeyer.

      – Thực hiện chuẩn độ: Dung dịch chuẩn được thêm từ cửa sổ burette vào dung dịch cần chuẩn độ. Quá trình chuẩn độ tiếp tục cho đến khi có sự thay đổi quan trọng trong điện thế, cho biết đã đạt tới điểm tương đương.

      – Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ: Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ để sau này tính toán nồng độ của chất oxi hóa hoặc chất khử.

      – Tính toán nồng độ: Sử dụng thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ và nồng độ đã biết của dung dịch chuẩn để tính toán nồng độ của chất oxi hóa hoặc chất khử.

      Những nguyên tắc chuẩn độ này quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc xác định nồng độ của các chất trong phân tích hóa học.

      2. Phương pháp, dấu hiệu nhận biết chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử:

      2.1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa (chuẩn độ axit – bazơ):

      Phương pháp chuẩn độ trung hòa (chuẩn độ axit-bazơ) là một kỹ thuật quan trọng trong hóa học phân tích, được sử dụng để xác định nồng độ của một chất axit hoặc bazơ trong một dung dịch. Phương pháp này dựa vào nguyên tắc tương đương chuẩn độ, trong đó một dung dịch chuẩn (có nồng độ đã biết) của chất trung hoà được thêm vào dung dịch cần chuẩn độ cho đến khi phản ứng trung hòa hoàn toàn xảy ra. Dựa vào thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ, bạn có thể tính toán nồng độ của chất cần chuẩn độ.

      Dưới đây là các bước cơ bản trong phương pháp chuẩn độ trung hòa:

      – Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị một dung dịch chuẩn có nồng độ đã biết của chất trung hòa. Ví dụ, trong trường hợp chuẩn độ axit, dung dịch chuẩn thường là dung dịch natri hidroxit (NaOH) hoặc dung dịch kali hydroxit (KOH) có nồng độ đã biết. Trong trường hợp chuẩn độ bazơ, dung dịch chuẩn thường là dung dịch axit sulfuric (H₂SO₄) hoặc axit clohydric (HCl) có nồng độ đã biết.

      – Sử dụng chất chỉ thị: Chất chỉ thị thường được sử dụng để xác định điểm tương đương của phản ứng trung hòa. Ví dụ, phenolphthalein thường được sử dụng với dung dịch bazơ mạnh (NaOH hoặc KOH) và bromthymol xanh thường được sử dụng với dung dịch axit yếu (H₂SO₄ hoặc HCl).

      – Chuẩn bị dung dịch cần chuẩn độ: Dung dịch cần chuẩn độ (chứa chất axit hoặc bazơ cần xác định nồng độ) được đặt trong một bình định hoặc erlenmeyer.

      – Thực hiện chuẩn độ: Dung dịch chuẩn được thêm từ cửa sổ burette vào dung dịch cần chuẩn độ dưới sự theo dõi của chất chỉ thị. Quá trình chuẩn độ tiếp tục cho đến khi có sự thay đổi màu của chỉ thị, cho biết đã đạt tới điểm tương đương. Tại điểm này, lượng chất trung hòa đã thêm vào chính xác tương đương với lượng chất cần chuẩn độ.

      – Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ: Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ từ burette để sau này tính toán nồng độ của chất cần chuẩn độ.

      – Tính toán nồng độ: Sử dụng thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ và nồng độ đã biết của dung dịch chuẩn để tính toán nồng độ của chất cần chuẩn độ trong dung dịch ban đầu.

      Phương pháp chuẩn độ trung hòa là một phương pháp phân tích chính xác và đáng tin cậy, thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng hóa học, bao gồm kiểm tra chất lượng sản phẩm, xác định nồng độ các thành phần trong dung dịch, và nghiên cứu các phản ứng hóa học.

      2.2. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemanganat:

      Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử bằng pemanganat (thường được gọi là chuẩn độ KMnO₄) là một trong những kỹ thuật phân tích hóa học quan trọng. Trong phương pháp này, dung dịch KMnO₄ (mangan kem) với nồng độ đã biết được sử dụng để chuẩn độ một chất khử trong một dung dịch. Phương pháp này thường được sử dụng để xác định nồng độ của các chất như Fe²⁺, C₂O₄²⁻ (oxalat), H₂C₂O₄ (axetic), và nhiều chất hữu cơ khác.

      Dưới đây là các bước cơ bản để chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemanganat:

      – Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Đầu tiên, cần chuẩn bị dung dịch mangan kem (KMnO₄) với nồng độ đã biết. Dung dịch KMnO₄ có màu hồng tím đặc trưng.

      – Chuẩn bị dung dịch cần chuẩn độ: Dung dịch chứa chất khử (ví dụ: Fe²⁺) được đặt trong becher, bình định hoặc erlenmeyer.

      – Sử dụng chất chỉ thị (nếu cần): Đôi khi, phương pháp pemanganat không yêu cầu sử dụng chất chỉ thị. Tuy nhiên, đôi khi, chất chỉ thị có thể được sử dụng để xác định điểm tương đương. Ví dụ, diphenylamine-sulfonic acid (DPSA) thường được sử dụng trong chuẩn độ Fe²⁺ bằng KMnO₄.

      – Thực hiện chuẩn độ: Dung dịch KMnO₄ được thêm từ cửa sổ burette vào dung dịch cần chuẩn độ. Quá trình chuẩn độ tiếp tục cho đến khi có sự thay đổi quan trọng trong màu sắc dung dịch, cho biết đã đạt tới điểm tương đương.

      – Ghi lại thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ: Ghi lại thể tích dung dịch KMnO₄ tiêu thụ để sau này tính toán nồng độ của chất khử.

      – Tính toán nồng độ: Sử dụng thể tích dung dịch chuẩn tiêu thụ và nồng độ đã biết của dung dịch chuẩn để tính toán nồng độ của chất khử.

      Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemanganat là một kỹ thuật chính xác và linh hoạt, thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng phân tích hóa học, bao gồm kiểm tra chất lượng sản phẩm, xác định nồng độ các thành phần hóa học và nghiên cứu các phản ứng hóa học.

      3. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphtalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

      A. 0,114M

      B. 0,26M

      C. 0,124M

      D. 0,16M

      Đáp án: A

      Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

      Nồng độ dung dịch H2C2O4: C_(H2C2O4) = 1,26/126.1000/100 = 0,1M

      Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4.V = 2.10-3 mol

      ⇒ CM(NaOH) = 0,114M

      Bài 2: Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

      A. 0,07

      B. 0,08

      C. 0,065

      D. 0,068

      Đáp án: C

      ∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

      ∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 – 3 mol

      Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

      0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 – 3 ⇒ a = 0,065 mol/l

      Bài 3: Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

      A. 9%

      B. 17%

      C. 12%

      D. 21%

      Đáp án: B

      Phản ứng

      5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

      Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)

      Bài 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

      A. 12,18%

      B. 24,26%

      C. 60,9%

      D. 30,45%

      Đáp án: C

      nKMnO4 = 0,025.25,2/1000 = 6,3.10-4 mol

      Phương trình phản ứng:

      Bài 5: Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

      A. 0,102M

      B. 0,12M

      C. 0.08M

      D. 0,112M

      Đáp án: A

      PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

      nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204(mol)

      Theo PT: nHCl = nNaOH = 0,00204mol

      Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thứ hóa học là C6H5OH. Mỗi phân tử gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Đây là một hóa chất có tính độc tố cao, cấm sử dụng trong thực phẩm. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

       Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập về HNO3?

      Axit Nitric – HNO3 là gì? Đặc tính Lý hóa của Axit nitric – HNO3 như thế nào? Và quy trình điều chế axit nitric HNO3 cũng như Ứng dụng của axit nitric trong thực tiễn. Bên cạnh đó, liệu axit nitric có độc hại hay không, biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra và những lưu ý khi sử dụng axit nitric.

      ảnh chủ đề

      Amino axit là gì? Công thức amino axit? Vai trò của amino axit?

      Axit amin (Amino axit) rất cần thiết cho mọi sinh vật sống, từ vi khuẩn đến con người. Tất cả các cơ thể sống đều chứa 20 loại axit amin giống nhau. Vậy Amino axit là gì, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      ảnh chủ đề

      Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào?

      Axit amino axetic là gì? Tính chất? Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào? Axit amin là gì? Phân loại axit amin? Axit amin có tác dụng gì?

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thứ hóa học là C6H5OH. Mỗi phân tử gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Đây là một hóa chất có tính độc tố cao, cấm sử dụng trong thực phẩm. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

       Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập về HNO3?

      Axit Nitric – HNO3 là gì? Đặc tính Lý hóa của Axit nitric – HNO3 như thế nào? Và quy trình điều chế axit nitric HNO3 cũng như Ứng dụng của axit nitric trong thực tiễn. Bên cạnh đó, liệu axit nitric có độc hại hay không, biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra và những lưu ý khi sử dụng axit nitric.

      ảnh chủ đề

      Amino axit là gì? Công thức amino axit? Vai trò của amino axit?

      Axit amin (Amino axit) rất cần thiết cho mọi sinh vật sống, từ vi khuẩn đến con người. Tất cả các cơ thể sống đều chứa 20 loại axit amin giống nhau. Vậy Amino axit là gì, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      ảnh chủ đề

      Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào?

      Axit amino axetic là gì? Tính chất? Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào? Axit amin là gì? Phân loại axit amin? Axit amin có tác dụng gì?

      Xem thêm

      Tags:

      axit acrylic


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thứ hóa học là C6H5OH. Mỗi phân tử gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Đây là một hóa chất có tính độc tố cao, cấm sử dụng trong thực phẩm. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

       Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập về HNO3?

      Axit Nitric – HNO3 là gì? Đặc tính Lý hóa của Axit nitric – HNO3 như thế nào? Và quy trình điều chế axit nitric HNO3 cũng như Ứng dụng của axit nitric trong thực tiễn. Bên cạnh đó, liệu axit nitric có độc hại hay không, biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra và những lưu ý khi sử dụng axit nitric.

      ảnh chủ đề

      Amino axit là gì? Công thức amino axit? Vai trò của amino axit?

      Axit amin (Amino axit) rất cần thiết cho mọi sinh vật sống, từ vi khuẩn đến con người. Tất cả các cơ thể sống đều chứa 20 loại axit amin giống nhau. Vậy Amino axit là gì, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      ảnh chủ đề

      Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào?

      Axit amino axetic là gì? Tính chất? Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào? Axit amin là gì? Phân loại axit amin? Axit amin có tác dụng gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết