M ặc dù có những tiến triển đáng kể nhưng lực lượng lao động của nước ta hiện nay vẫn còn những thách thức cần được giải quyết để tối ưu hóa sự phát triển của đất nước.Dưới đây là bài viết về chủ đề: Lao động nước ta không có thế mạnh nào sau đây?, mời các em học sinh và thầy cô giáo theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Lao động nước ta không có thế mạnh nào sau đây?
A. Cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng.
B. Lao động có trình độ cao chiếm phần lớn.
C. Có ý thức trách nhiệm rất cao trong lao động.
D. Có rất nhiều công nhân kĩ thuật lành nghề.
Đáp án đúng là: C
2. Thế mạnh và hạn chế của lực lượng lao động nước ta:
– Thế mạnh của lực lượng lao động nước ta:
+ Nguồn lao động dồi dào: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên vào năm 2023 đã đạt 52,4 triệu người, cao hơn 666,5 nghìn người so với năm 2022. Mỗi năm, có hơn 1 triệu lao động mới gia nhập lực lượng lao động, tạo ra một nguồn nhân lực đáng kể để thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ Chất lượng nguồn lao động tăng lên: Không chỉ là lượng, mà còn là chất lượng của nguồn lao động đã được cải thiện đáng kể. Tỷ lệ người lao động đã qua đào tạo có bằng, chứng chỉ vào quý IV năm 2023 là 27,6%, tăng 0,3 phần trăm so với quý trước và tăng 1,2 phần trăm so với cùng kỳ năm 2022. Người lao động không chỉ có năng lực làm việc mà còn có sự sáng tạo, khả năng tiếp thu nhanh chóng các công nghệ tiên tiến, và có kinh nghiệm sản xuất tích lũy qua nhiều thế hệ, đặc biệt là trong các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, v.v.
+ Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giảm dần: Trong tình hình kinh tế hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm đang có xu hướng giảm, điều này cho thấy sự ổn định và phát triển của thị trường lao động.
+ Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch tích cực: Trong cơ cấu lao động, có những biến đổi tích cực theo hướng chuyển đổi khu vực và thành phần kinh tế, tạo ra những cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế.
– Tuy nhiên, cũng cần phải nhìn nhận các hạn chế sau:
+ Trình độ của lực lượng lao động vẫn còn chưa cao và chưa đồng đều: Mặc dù đã có sự cải thiện, nhưng trình độ của lực lượng lao động vẫn còn yếu, đặc biệt là ở các lĩnh vực quản lí và công nghệ, cần phải đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lí và công nhân kỹ thuật.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn cao: Mặc dù có sự giảm dần nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề về tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn, đây là một thách thức đáng chú ý cần phải được giải quyết.
+ Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế chưa chuyển dịch đồng đều và nhanh chóng: Mặc dù có sự chuyển đổi nhưng cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế vẫn chưa thể đồng đều và nhanh chóng, đòi hỏi sự quản lí và điều chỉnh cẩn thận hơn từ phía chính phủ và các tổ chức liên quan.
Tóm lại, mặc dù có những tiến triển đáng kể nhưng vẫn còn những thách thức cần được giải quyết để tối ưu hóa lực lượng lao động của đất nước.
3. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu hỏi số 1: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
A. trình độ đô thị hoá thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
С. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi số 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Quy Nhơn.
B. TP Hồ Chí Minh.
С. Vũng Tàu.
D. Cà Mau.
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi số 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số nông thôn và thành thị nước ta?
A. Dân số nông thôn tăng, dân số thành thị tăng.
B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
C. Dân số nông thôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
D. Dân số nông thôn luôn ổn định qua các năm.
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi số 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Đơn vi: Nghìn ha)
Năm | Cây công nghiệp lâu năm | Cây ăn quả | Cây lâu năm khác |
2010 | 2010,5 | 779,7 | 56,6 |
2018 | 2228,4 | 989,4 | 246,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng diện tích các loại cây lâu năm của nước ta qua các năm?
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng.
B. Diện tích cây ăn quả giảm.
С. Diện tích cây lâu năm khác giảm.
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm nhỏ nhất.
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi số 5: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%) (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
A. Tôm nuôi giảm, cá nuôi giảm.
B. Thủy sản khác giảm, cá nuôi giảm.
C. Cá nuôi giảm, tôm nuôi tầng.
D. Tôm nuôi tăng, thủy sản khác giảm.
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi số 6: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2017.
( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2005 | 2007 | 2010 | 2013 | 2017 |
Tổng sản lượng | 3467 | 4200 | 5142 | 6020 | 7312 |
– Sản lượng khai thác | 1988 | 2075 | 2414 | 2804 | 3420 |
– Sản lượng nuôi trồng | 1479 | 2125 | 2728 | 3216 | 3892 |
(Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Tròn
С. Miền
D. Kết hợp
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi số 7: Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm:
Năm | 1990 | 2000 | 2015 | 2019 |
Số dân thành thị (triệu người). | 12,9 | 18,8 | 31,0 | 33,4 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) | 19,5 | 24,2 | 33,8 | 34,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Tròn
C. Côt
D. Kết hợp
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi số 8: Cho biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
B. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
С. Cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi số 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây thuộc đô thị loại 12?
A. Vinh, Quy Nhơn.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
С. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Đồng Hới, Tuy Hòa.
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi số 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt thuộc cao nguyên nào sau đây?
A. Lâm Viên.
B. Kon Tum
С. Đắc Lắk.
D. Di Linh.
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi số 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nào sau đây nằm giữa biên giới Việt – Lào?
A. Lào Cai.
B. Tây Trang.
C. Hữu Nghị.
D. Xà Xía.
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi số 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Đá vôi xi măng, đá axit, đất hiếm.
B. Đá vôi xi măng, đá axit, bôxit.
C. Đá vôi xi măng, đá axit, than đá.
D. Đá vôi xi măng, đá axit, than bùn.
Đáp án đúng là: D
THAM KHẢO THÊM: