Với sự đa dạng và phong phú về nguồn lực thiên nhiên, khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ đang từng bước khẳng định được vị thế của mình nhưng cũng gặp nhiều những khó khăn, bất cập. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Khó khăn trong phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là?, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Khó khăn trong phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là?
A. phần lớn là các mỏ có quy mô nhỏ, nằm sâu dưới nhiều tầng địa chất phức tạp.
B. chế độ mưa theo mùa, mưa tập trung gây khó khăn đối với công việc khai thác.
C. trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động trong vùng còn nhiều hạn chế.
D. công nghệ khai thác còn hạn chế, địa hình núi cao gây nhiều trở ngại giao thông.
Đáp án đúng: D
Việc phát triển ngành công nghiệp cây trồng ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc phải đối mặt với một loạt thách thức đáng kể, phần lớn bắt nguồn từ các yếu tố khí hậu và địa lý đặc trưng của khu vực này. Một trong những yếu tố chính là ảnh hưởng mạnh mẽ từ gió mùa Đông Bắc, khiến cho việc phát triển cây trồng công nghiệp dài hạn hoặc hàng năm gặp nhiều khó khăn.
Ngoài ra, tình hình lao động cũng đang là một thách thức đối với sự phát triển của ngành công nghiệp cây trồng tại khu vực này. Giao thông cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc tiếp cận thị trường và cung ứng sản phẩm. Mặc dù đã có những cải thiện đáng kể trong hạ tầng giao thông nhưng vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết, đặc biệt là trong việc mở rộng mạng lưới giao thông và giải quyết các vấn đề an toàn trong mùa mưa lũ, khi rủi ro sạt lở đất cao. Cuối cùng, thị trường cũng đang đối mặt với nhiều hạn chế.
2. Khái quát tình hình phát triển câu công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Công nghiệp năng lượng bao gồm cả điện thuỷ điện và nhiệt điện, đang có điều kiện phát triển mạnh mẽ ở nhiều vùng tại Trung du và miền núi Bắc Bộ do có sẵn nguồn lực thiên nhiên dồi dào, nhất là nguồn năng lượng thủy điện và than. Điều này đã tạo nên một nền tảng vững chắc để phát triển các loại hình công nghiệp này.
Trong lĩnh vực thuỷ điện, nhiều nhà máy lớn đã được xây dựng và hoạt động hiệu quả. Các dự án như nhà máy Hòa Bình, Thác Bà và Sơn La đều đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho khu vực và đảm bảo nguồn cung ổn định.
Ngoài ra, ngành công nghiệp nhiệt điện cũng đang phát triển mạnh mẽ với sự xuất hiện của nhiều nhà máy nhiệt điện lớn như Phả Lại, Uông Bí, và Ninh Bình. Các nhà máy này không chỉ cung cấp năng lượng điện mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương và quốc gia.
Ngoài các nguồn năng lượng truyền thống, nhiều tỉnh thành cũng đã đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và chế biến thực phẩm, sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ. Các xí nghiệp sản xuất xi măng, chế biến thủ công mỹ nghệ đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm và làm giàu cho cộng đồng địa phương.
3. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu hỏi số 1: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn
B. Khai thác, chế biến khoáng sản
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới
D. Phát triển ngành kinh tế biển và du lịch
Đáp án đúng: C
Câu hỏi số 2: Cây chè được trồng chủ yếu ở vùng:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
С. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 3: Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh:
Α. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
С. Thái Nguyên.
D. Lào Cai.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 4: Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Α. than đá, sắt, apatit, đá vôi.
B. than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit.
С. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu.
D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 5: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước là do:
A. khí hậu có mưa nhiều, sông đầy nước quanh năm.
B. địa hình dốc, sông nhỏ nhiều thác ghềnh.
С. sông ngòi có lưu lượng nước lớn, địa hình dốc.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi số 6: Dân tộc không định cư Trung du và miền núi Bắc Bộ là dân tộc nào dưới đây?
A. Mông.
B. Thái.
С. Murong.
D. Chăm.
Đáp án đúng: D
Câu hỏi số 7: Vùng nào sau đây có điều kiện sinh thái nông nghiệp với khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
С. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 8: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể mạnh về thuỷ điện?
A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm.
B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào.
С. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước.
D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 9: Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực:
A. khai thác và chế biến khoáng sản.
B. khai thác và chế biến lâm sản.
С. khai thác và chế biến thuỷ hải sản.
D. chế biến lương thực, cây công nghiệp.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 10: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
B. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu, có mùa đông lạnh.
С. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay.
D. Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 11: Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước?
A. 20,5%.
B. 30,5%.
C. 40,5%.
D. 50,5%.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 12: Số dân ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2006 là hơn:
A. 11 triệu người.
B. 12 triệu người.
С. 13 triệu người.
D. 14 triệu người.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 13: Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn:
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 1/2.
D. 3/4.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 14: Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là:
A. đậu tương.
B. cà phê.
C. chè.
D. thuốc lá.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi số 15: So với cả nước, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng:
A. 1/2.
B. 1/5.
С. 2/3.
D. 2/5.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 16: Trữ năng thủy điện trên sông Đà là khoảng (triệu kw):
A. 4.
B. 6.
С. 9.
D. 11.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 17: Đất chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. đất phù sa cổ
B. đất đồi.
C. đất feralit trên đá vôi.
D. đất mùn pha cát.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi số 18: Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu:
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông ấm.
С. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
D. cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi số 19: Các đồng cỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có độ cao trung bình: (m)
A. 500-600.
B. 600-700.
С. 700-800.
D. 900-1000.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi số 20: Đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm đàn bò của cả nước (năm 2005)?
Α. 16%.
B. 19%.
С. 25%.
D. 57%.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi số 21: Các loại cây dược liệu quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng…) trồng nhiều ở:
Α. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn.
B. Hà Giang, Thái Nguyên, Sơn La
С. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang.
D. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Hà Giang.
Đáp án đúng: D
THAM KHẢO THÊM: