Học vị và học hàm là gì ? Trong tiếng Anh, học vị và học hàm được gọi là gì ? Bài viết này sẽ giúp bạn đọc giải đáp được những thắc mắc ấy.
Mục lục bài viết
1. Học vị tiếng Anh là gì?
Học vị trong tiếng Anh có được định nghĩa như sau: Academic degree is a diploma granted by a legal educational institution in the country or abroad to a graduate of a certain level of study. (Học vị là văn bằng do cơ sở giáo dục hợp pháp trong nước hoặc nước ngoài cấp cho người tốt nghiệp một bậc học nhất định.)
A degree is understood as a title that identifies a person with a high level of education in a particular field. To earn a degree, one needs to complete a study program offered by a legitimate educational institution in the country. Degrees are often divided into different levels such as master, doctorate, doctor of science. (Học vị được hiểu là một chức danh xác nhận người có trình độ học vấn cao trong một lĩnh vực cụ thể. Để đạt được học vị, người ta cần hoàn thành một chương trình học được cung cấp bởi một cơ sở giáo dục hợp pháp trong nước. Học vị thường được chia thành các cấp bậc khác nhau như thạc sĩ, tiến sĩ, tiến sĩ khoa học).
Dưới đây là các học vị trong tiếng Anh:
- Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
- M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
- D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
- DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
- Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
- M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
- M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
- MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
- MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
- M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
- M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
- M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
- B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
- Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (The Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
- BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
- BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
- B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
- LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
- BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
- Bachelor of Applied Arts and Sciences (B.A.A.Sc.): Cử nhân Nghệ thuật và Khoa học ứng dụng
- Bachelor of Computing (B.Comp.) and Bachelor of Computer Science (B.Comp.Sc.): Cử nhân Tin học và Cử nhân Khoa học Máy tính
- Bachelor of Food Science and Nutrition (B.F.S.N.): Cử nhân Khoa học và Dinh dưỡng thực phẩm.
- Bachelor of Science (B.Sc.), Bachelor of Medical Science (B.Med.Sc.), or Bachelor of Medical Biology (B.Med.Biol.): Cử nhân Khoa học, Cử nhân Khoa học Y tế, hoặc Cử nhân sinh học Y tế
- Bachelor of Physiotherapy (B.P.T.): Cử nhân vật lý trị liệu
- The Bachelor of Film and Television (B.F.T.V.): Cử nhân Điện ảnh và Truyền hìn
2. Học hàm tiếng Anh là gì?
Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank
Học hàm tiếng Anh có nghĩa là: Academic function refers to the title in the education and training system that is given to a person by a certain authority to do teaching or research. These titles define their high level of expertise. (Học hàm dùng để chỉ các danh hiệu trong hệ thống giáo dục và đào tạo được một tổ chức có quyền hạn nào đó phong cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu. Các danh hiệu này xác định trình độ chuyên môn cao của họ).
Dưới đây là một số học hàm trong tiếng Anh được viết như sau:
- Associate Professor (Assoc. Prof.): Phó Giáo sư
- Professor: Giáo sư. Giáo sư là một học hàm ở các trường đại học, các cơ sở giáo dục, ở các học viện hoặc các trung tâm nghiên cứu trên toàn thế giới. Họ là những chuyên gia có kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực, ngành nghề nhất địn
3. Đoạn văn về tầm quan trọng của học vị bằng tiếng Anh:
Degrees and titles play an important role in the field of education and research. These are titles and degrees that validate one’s academic qualifications, research, and contribution in the field.
In particular, degree is often used to refer to academic and research qualifications in universities and research institutes. A degree is usually obtained after completing a graduate course, such as a Doctor of Science (Ph.D.), Doctor of Science, Doctor of Engineering, etc. A degree identifies a professional qualification of an individual. people and can influence job acceptance, promotion, and evaluation in the field of research and teaching.
Ranks are often used in the military, government, and public organizations to determine a person’s rank and position. Academic rank is usually achieved after completing an intensive training course and can range from Sergeant Major, Major, Colonel, Major General, Major General, ..to higher ranks such as Lieutenant General or Senior Lieutenant General. General. Academic positions play an important role in management, leadership and strategic shaping in the military and civil service fields.
Therefore, academic degrees and academic titles play an important role in determining the professional, research and management qualifications of individuals in the fields of education, research and military organization.
Dịch:
Học vị và học hàm có vai trò quan trọng trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu. Đây là các chức danh và bằng cấp nhằm xác nhận trình độ học thuật, nghiên cứu và đóng góp của một người trong lĩnh vực này.
Cụ thể, học vị thường được sử dụng để chỉ trình độ học thuật và nghiên cứu trong các trường đại học và viện nghiên cứu. Học vị thường được đạt sau khi hoàn thành một khóa học sau đại học, ví dụ như Tiến sĩ (Ph.D.), Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ kỹ thuật… Học vị xác định trình độ chuyên môn của một người và có thể ảnh hưởng đến việc nhận công việc, thăng tiến và đánh giá trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy.
Còn học hàm thường được sử dụng trong quân đội, nhà nước và tổ chức công cộng để xác định cấp bậc và chức vụ của một người. Học hàm thường được đạt sau khi hoàn thành một khóa đào tạo chuyên sâu và có thể bao gồm các cấp bậc từ Trung sĩ, Thiếu tá, Đại tá, Thiếu tướng, Thiếu tướng,..vào cấp cấp cao hơn như Thượng tướng hay Đại tướng. Học hàm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, lãnh đạo và định hình chiến lược trong lĩnh vực quân sự và công vụ.
Vì vậy, học vị và học hàm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định trình độ chuyên môn, nghiên cứu và quản lý của các cá nhân trong lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu và tổ chức quân sự.
4. Phân biệt học hàm và học vị:
Học vị | Học hàm | |
Khái niệm | Học vị là một văn bằng xác nhận do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong nước cấp khi cá nhân nào đó đã hoàn thành một chương trình học, đào tạo. | Học hàm một chức danh do Hội đồng chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc các cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho người có năng lực, đang làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu. |
Bao gồm ( Được phân loại từ thấp đến cao) | Được phân loại từ cao đến thấp, trong học vị có các chức danh như sau: Nhóm một gồm Cử nhân, kỹ sư hoặc các chức danh chuyên ngành liên quan. Nhóm hai gồm Thạc sĩ / Bác sĩ chuyên khoa I. Nhóm ba gồm Tiến sĩ/ Bác sĩ chuyên khoa II. Nhóm bốn gồm Tiến sĩ khoa học. | Học hàm bao gồm hai chức danh đó là: Phó giáo sư và Giáo sư. Đây là hai chức danh hoàn toàn độc lập và không liên quan tới nhau. |
Tiêu chuẩn | Cá nhân đã hoàn thành các chương trình đạo tạo sẵn có của Bộ Giáo dục và được đào tạo thông qua các cuộc thi cử hay các hoạt động bảo vệ luận văn luận án. | Một trong những tiêu chuẩn để ứng cử học hàm là ứng viên phải có học vị cao nhất. Ở đây, chúng ta có thể hiện học hàm là chức danh khó đạt được hơn và cao hơn so với học vị khác. Dựa trên việc đáp ứng các tiêu chí đề ra để đủ điều kiện được xét .
|
5. Ví dụ sử dụng từ học hàm, học vị bằng tiếng Anh.
– Bacherlor: cử nhân
Bachelor degrees are also sometimes called baccalaureate degrees.
(Đôi khi bằng cử nhân cũng có thể được gọi là bằng tú tài)
– Master: thạc sĩ
I had a Master of Art 3 years ago.
(Ba năm trước, mình đã có bằng Thạc sĩ khoa học xã hội)
– Doctor: tiến sĩ
Dr. Frank will now conduct her trials on those cows.
(Tiến sĩ Frank sẽ tiến hành thử nghiệm trên đàn bò)
– Professor: giáo sư
It’s your third year as professor. Great!
( Đây là năm thứ ba bạn là giáo sư đấy. Thật tuyệt! )