Glucozơ được tìm thấy rộng rãi trong nhiều nguồn thực phẩm như trái cây, mật ong, và các sản phẩm ngũ cốc. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho những câu hỏi vận dụng liên quan đến glucozơ bạn nhé.
Mục lục bài viết
1. Glucozơ không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức
B. cacbohiđrat
C. đisaccarit
D. monosaccarit
Đáp án: C. đisaccarit
2. Ứng dụng của glucozơ:
Glucozơ có nhiều ứng dụng đa dạng và quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ chi tiết về các ứng dụng của glucozơ:
– Trong lĩnh vực y học: Glucozơ được sử dụng rộng rãi để điều trị và kiểm soát đường huyết cao. Với khả năng tăng cường sự hấp thụ đường trong cơ thể, glucozơ giúp điều chỉnh mức đường trong máu và giảm nguy cơ các biến chứng liên quan đến đường huyết cao. Nó có thể được sử dụng dưới dạng thuốc uống, tiêm truyền, hoặc dùng trong các sản phẩm y tế khác như viên nén đường huyết. Glucozơ cũng thường được sử dụng trong quá trình khám và điều trị bệnh đái tháo đường. Glucozo cũng có thể được sử dụng trong việc điều trị tình trạng thiếu đường trong cơ thể, như tình trạng suy gan, suy thận hoặc do chấn thương nghiêm trọng.
– Trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống: Với đặc tính ngọt hơn đường thông thường, glucozơ là một chất làm ngọt tự nhiên tuyệt vời. Nó có thể được sử dụng để thay thế đường trong các sản phẩm thực phẩm và đồ uống như nước giải khát, mứt, kem, đồ ngọt và nhiều loại sản phẩm khác. Điều này đặc biệt hữu ích cho những người muốn giảm lượng đường tiêu thụ hoặc đang ở trong quá trình kiểm soát cân nặng. Glucozơ không chỉ mang lại hương vị ngọt ngào mà còn giúp giảm lượng calo và đường trong chế độ ăn uống.
– Trong ngành công nghiệp dược phẩm và sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Với khả năng tạo ngọt tự nhiên và tính năng bảo quản, glucozơ được sử dụng làm thành phần chính trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng, như kem đánh răng và nước súc miệng. Nó cũng có thể được sử dụng trong việc sản xuất các loại thuốc ho và các sản phẩm chăm sóc da. Tính năng bảo quản của glucozơ giúp kéo dài tuổi thọ và độ ổn định của các sản phẩm này.
– Trong công nghiệp sản xuất: Glucozơ cũng được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến một số sản phẩm khác như mỹ phẩm, kem dưỡng da, sản phẩm tẩy trắng và các loại thuốc thú y.
Đó là một số ứng dụng phổ biến và quan trọng của glucozơ. Tuy nhiên, rất quan trọng để luôn lưu ý tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng glucozơ, để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan kèm đáp án:
Bài 1: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Đáp án: D
Bài 2: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%.
Đáp án: D
Bài 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Đáp án: C
Bài 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột.
B. Glixerol.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Đáp án: D
Bài 5: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12.
B. 6.
C. 5.
D. 10
Đáp án: B
Bài 6: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10 M.
Đáp án: A
Bài 7: Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Cần V lít không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra m gam tinh bột (giả sử hiệu suất quang hợp đạt 100%). Đem thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ. Giá trị của V là
A. 44800 lít
B. 672 lít
C. 67200 lít
D. 448 lít
Đáp án: C
Bài 8: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
C. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng .
D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Đáp án: A
Bài 9: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36.
B. 50,40.
C. 22,68.
D. 25,20.
Đáp án: C
Bài 10: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Đáp án: C
Bài 11: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
Đáp án: B
Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Đáp án: C
Bài 13: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol
Đáp án: A
Bài 14: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. amino axit.
D. amin.
Đáp án: A
Bài 15: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Đáp án: C
Bài 16: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
Đáp án: B
Bài 17: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Đáp án: A
Bài 18: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 360
B. 300
C. 108
D. 270
Đáp án: B
Bài 19: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. HCOOH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Đáp án: D
Bài 20: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 11,20
C. 8,96
D. 5,60
Đáp án: C
Bài 21: Đồng phân của fructozơ là
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. Amilozơ
D. saccarozơ
Đáp án: B
Bài 22: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?
A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Là hợp chất tạp chức
C. Còn có tên gọi là đường mật ong.
D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.
Đáp án: C