Giáo án môn Lịch sử địa lý theo chương trình giáo dục phổ thông mới bao gồm nhiều nội dung học tập hấp dẫn và bổ ích để giúp học sinh có được kiến thức về lịch sử và địa lý toàn cầu. Trong giáo án này, học sinh sẽ được tìm hiểu về các sự kiện và diễn biến lịch sử quan trọng của Việt Nam và thế giới, cũng như khám phá và tìm hiểu về địa lý của các vùng đất và quốc gia trên thế giới.
Mục lục bài viết
1. Chương trình giáo dục phổ thông là gì?
Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) mới được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Nó được thực hiện theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và Nghị quyết số 88/2014/QH13.
Về mục tiêu giáo dục, Chương trình GDPT mới tiếp tục được xây dựng trên quan điểm rằng mục tiêu của GDPT là giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển đầy đủ các mặt về đức, trí, thể, và mỹ. Với phương châm giáo dục, Chương trình GDPT mới kế thừa các nguyên lý giáo dục nền tảng như “Học đi đôi với hành”, “Lý luận gắn liền với thực tiễn”, và “Giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục ở gia đình và xã hội”.
Nội dung giáo dục của Chương trình GDPT mới đã được cập nhật phù hợp với tiến bộ của khoa học và công nghệ, cũng như đáp ứng định hướng mới của chương trình. Tuy nhiên, nội dung nền tảng của các môn học vẫn được giữ nguyên và tập trung vào những kiến thức cốt lõi, tương đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức của nhân loại, được kế thừa từ Chương trình GDPT hiện hành.
Thời lượng dạy học trong Chương trình GDPT mới đã được giảm tải so với chương trình hiện hành, nhưng những tương quan về thời lượng dạy học giữa các môn học không có sự xáo trộn. Tuy nhiên, Chương trình mới có thêm một số hoạt động giáo dục và môn học mới, giúp học sinh có những trải nghiệm giáo dục đa dạng và phong phú hơn trong quá trình học tập.
2. Mục tiêu của bài học:
Sử dụng bản đồ và tìm hiểu phạm vi của vùng biển, đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam.
Trình bày tầm quan trọng của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước ở mức độ chi tiết hơn bao gồm các ví dụ và thống kê số liệu.
Trình bày công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện, bao gồm hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,… và giải thích tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
Bày tỏ thái độ quan tâm và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở mức độ chi tiết hơn bao gồm các luận điểm và lập luận.
Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam và giải thích tầm quan trọng của việc duy trì và bảo tồn di sản văn hóa của đất nước.
3. Yêu cầu cần đạt:
– Năng lực nhận thức về lịch sử địa lí: Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam; các đảo và quần đảo tiêu biểu của Việt Nam; nhận thức sâu sắc hơn về lịch sử địa lí của Việt Nam và những ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của đất nước.
– Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử địa lí: Nêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước; tìm hiểu thêm về các quy định pháp luật và các chính sách chính phủ liên quan đến bảo vệ và phát triển bền vững các vùng biển và đảo của Việt Nam.
– Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử địa lí vào thực tiễn: Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Tham gia các hoạt động tình nguyện để góp phần bảo vệ và phát triển bền vững các vùng biển và đảo của Việt Nam.
– Có ý thức trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn biển đảo quê hương. Phát triển những kế hoạch và hoạt động thực tế để bảo vệ và phát triển bền vững các vùng biển và đảo của Việt Nam. Tham gia các cuộc thi và các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ môi trường biển và đảo của Việt Nam để nâng cao nhận thức và giới thiệu đến cộng đồng những giá trị văn hóa, lịch sử và địa lí của đất nước.
4. Nội dung kiến thức và đồ dùng dạy học:
4.1. Nội dung kiến thức:
– Vị trí địa lí:
Để hiểu rõ hơn về biển và đảo, học sinh cần phải tìm hiểu về vị trí địa lý của chúng. Điều này bao gồm tìm hiểu về các đại dương và vùng biển quanh đảo, cũng như vị trí của đảo trong bản đồ thế giới.
– Vai trò của biển, đảo:
Biển và đảo đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người và trong tổng thể của hành tinh chúng ta. Học sinh có thể tìm hiểu về các tài nguyên sinh học và khoáng sản của biển và đảo, cũng như vai trò của chúng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu.
– Chủ quyền biển, đảo:
Vấn đề chủ quyền biển và đảo là một chủ đề quan trọng trong việc tìm hiểu về biển và đảo. Học sinh có thể tìm hiểu về các quyền và trách nhiệm của các quốc gia trong việc quản lý biển và đảo.
4.2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về biển và đảo, giáo viên có thể sử dụng nhiều đồ dùng dạy học khác nhau. Ngoài bảng nhóm và bút dạ, giáo viên còn có thể sử dụng bản đồ ĐLTNVN, máy tính, máy chiếu và các tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. Ngoài ra, giáo viên cũng có thể sử dụng video về lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa và phóng sự về những Ngôi mộ gió để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các di sản văn hóa của đất nước.
Học sinh:
Để nâng cao kiến thức của mình về biển và đảo, học sinh có thể tìm hiểu về các tài liệu học tập khác nhau. Họ có thể sử dụng các tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam để học tập và cũng có thể đọc các mẫu chuyện về các anh hùng có công bảo vệ biển đảo Việt Nam để hiểu rõ hơn về lịch sử và văn hóa của đất nước.
5. Giáo án môn Lịch sử địa lý theo chương trình GDPT mới nhất:
HOẠT ĐỘNG | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ | CÁC BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ |
1. Khởi động | HĐ 1.1: Giới thiệu chủ đề: (~ 7 phút) | |
2. Hình thành kiến thức mới | HĐ 2.1: Vùng biển Việt Nam ( ~20 phút)* Vị trí:* Vai trò: HĐ 2.2: Đảo và quần đảo: (~ 20 phút) | Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt NamNêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước.Xác định được vị trí, phạm vi của các đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển VN.Nêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước. |
3. Thực hành –Luyện tập | HĐ 3.1: (~ 25 phút) | – Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam; các đảo và quần đảo tiêu biểu của Việt Nam. – Nêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. – Trình bày một số giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo nước ta |
4. Vận dụng | HĐ 4.1: Trò chơi: Em làm hướng dẫn viên nhỏ tuổi.(~ 25 phút) | – Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số mẫu chuyện, tranh ảnh, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. |
5.1. Các hoạt động GD:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi độngHĐ 1.1: Giới thiệu chủ đề: GV cho HS hát bài Bé yêu biển lắm 2. Hình thành kiến thức mới:HĐ 2.1: Vùng biển Việt Nam 2.1.1: Mục tiêu: Sử dụng bản đồ xác định được phạm vi của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước. 2.1.2: Cách tiến hành: * Tìm hiểu vị trí vùng biển Việt Nam: – Các em quan sát hình 1, thực hiện: + Chỉ trên bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta. – HS trao đổi theo cặp, sau đó thống nhất trong nhóm và cử đại diện nhóm trình bày. – Các nhóm bạn nhận xét, bổ sung. – GV nhận xét, tổng kết HĐ* Tìm hiểu Vai trò: – HS đọc tài liệu, bản đồ, vốn hiểu biết của bản thân, hoàn thành bảng sau:
– GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với đất nước ta.HĐ 2.2: Đảo và quần đảo: 2.2.1: Mục tiêu: Sử dụng bản đồ xác định được vị trí một số đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. 2.2.2: Cách tiến hành: + Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? – GV chỉ lược đồ ba vùng biển chính của nước ta. – Chia lớp làm 6 nhóm. Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, nội dung tài liệu, HS TL và thực hiện các y/c sau: + N1, 2: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc. + N3, 4: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển miền Trung? + N5,6: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Nam? – Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Xem video lễ hội lề thế lính Hoàng Sa. Trả lời câu hỏi: Em biết gì về lễ hội này? – GV yêu cầu HS mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo nước ta 3. Thực hành –Luyện tập HĐ 3.1: Trò chơi: Em làm hướng dẫn viên nhỏ tuổi. 3.1: Mục tiêu: Chỉ trên lược đồ vị trí của biển đảo VN. Nêu được vai trò của biển đảo đối với đất nước. Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện: hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,… 3.2: Cách tiến hành: – Em hãy chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, các đảo và quần đảo của nước ta. – Việt Nam có những cảng biển nào? – Biển, đảo có vai trò gì trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế của đất nước? – Khi đi du lịch đến các bãi biển, em cùng mọi người cần phải làm gì để giữ gìn cảnh quang môi trường ở đó? – Xem Video phóng sự về những ngôi mộ gióThể hiện sự gắn bó với biển 4. Vận dụng 4.1: Mục tiêu: – Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. 4.2: Cách tiến hành: – Y/c HS giới thiệu về các tranh mà các em sưu tầm được về biển đảo quê hương. – Em và các bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ, giữ gìn biển đảo việt Nam? – Sưu tầm mẫu chuyện về các anh hùng dân tộc có công trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, tổ quốc. – Nhận xét tiết học. – Chuẩn bị bài sau | BVN điều khiển lớp hát bài Bé yêu biển lắm – HS quan sát hình 1 – HS lên bảng chỉ được trên bản đồ. – Nhận xét, bổ sung cho bạn. – HS lắng nghe – HS đọc, trao đổi TL trong nhóm hoàn thành bảng:
– HS lắng nghe. + Cá nhân trình bày – HS quan sát – HSTL nhóm, trình bày kết quả vào bảng nhóm. – Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm thảo luận. – Trình bày một vài nét về lễ hộilề thế lính Hoàng Sa. – Hs nêu theo mức độ hiểu biết của các em – Chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, các đảo và quần đảo của nước ta. – Cảng Hải Phòng, cảng Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn… – Lợi dụng vào thủy triều, địa lí hiểm trở của các cửa biển để chặn đánh quân thù xâm lược. Giao lưu hàng hóa, buôn bán với các nước, phát triển du lịch. – Tuân thủ các quy định ở đó, không xả rác bừa bãi,… – HS nghe và bình chọn cho bạn giới thiệu hay và hấp dẫn nhất. – HS xem Video – HS giới thiệu về các tranh mà các em sưu tầm. – HS diễn đạt theo cách nghĩ của mình. – Tiếp tục sưu tầm và kể cho người thân nghe. |
5.2. Công cụ đánh giá:
HĐ 2.1: Vùng biển Việt Nam
- Khả năng khai thác thông tin LS ĐL
- Bài báo cáo, lời nói, cử chỉ, thái độ của học sinh
- Kết quả làm việc trong phiếu học tập
HĐ 2.2: Đảo và quần đảo:
- Bài báo cáo, lời nói, cử chỉ, thái độ của học sinh
- Kết quả làm việc trong phiếu học tập
- Sơ đồ tư duy do các em vẽ.
- Kết quả phiếu HT:
TT | Giá trị của biển Đông | Lợi ích đem lại |
1 | Bảo vệ tổ quốc | Đảm bảo chủ quyền quốc gia |
2 | Muối | Cung cấp muối |
3 | Khoáng sản | Làm chất đốt, nhiên liệu |
4 | Hải sản | Cung cấp thực phẩm |
5 | Vũng, vịnh, bãi biển… | Phát triển du lịch và xây dựng cảng biển. |
HĐ 3: Thực hành –Luyện tập
– Kĩ năng quan sát, tìm kiếm thông tin.
– Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói, cách diễn đạt rõ ý.
HĐ 4: Vận dụng
– Các sản phẩm chuẩn bị ở nhà của HS: mẫu chuyện, tranh ảnh, …
– Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói, biểu cảm, cách diễn đạt.
5.3. Phụ lục:
– Bản đồ ĐLTNVN
– Tranh ảnh có liên quan đến nội dung Bài học
– Phiếu học tập