Mục lục bài viết
1. Giáo án được hiểu như thế nào?
1.1.Giáo án là gì?
Giáo án là kế hoạch và dàn ý cho giảng dạy, bao gồm đề tài, mục đích, nội dung và hoạt động cụ thể của giáo viên và học sinh. Thầy cô biên soạn giáo án trước buổi học, thường vào buổi tối hôm trước. Giáo án được soạn thảo theo cách khác nhau cho các môn học và đối tượng học sinh khác nhau. Sử dụng giáo án điện tử là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho giảng dạy trên lớp. Cần cân nhắc kỹ từng điểm nội dung, thủ thuật dạy-học, thời gian và thiết bị để phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo án giúp truyền đạt tri thức và là bản thiết kế cho việc giảng dạy.
1.2. Những lưu ý khi soạn giáo án:
Khi soạn giáo án, cần chú ý đến nhiều yếu tố khác nhau để đảm bảo rằng bài giảng được truyền đạt một cách hiệu quả nhất. Có thể xem xét các yếu tố sau:
Thứ nhất, mục tiêu giảng dạy: Nên đảm bảo rằng các mục tiêu giảng dạy được phân tích và giải thích một cách rõ ràng. Điều này giúp cho việc soạn giáo án được dễ dàng hơn, và đồng thời giúp cho việc truyền đạt thông tin đến học sinh được dễ dàng và hiệu quả hơn.
Thứ hai, nội dung bài học: Nội dung bài học cần được sắp xếp một cách hợp lý và phù hợp với các mục tiêu giảng dạy đã được đặt ra. Nên chú ý đến việc sử dụng các tài liệu tham khảo và nguồn thông tin, đảm bảo rằng các thông tin được truyền đạt là chính xác và đầy đủ.
Thứ ba, phương pháp giảng dạy: Các phương pháp giảng dạy cần được xác định trước để đảm bảo rằng bài giảng được truyền đạt một cách hiệu quả nhất. Các phương pháp này có thể bao gồm việc sử dụng các trò chơi giáo dục, các bài tập thực hành, hoặc các bài giảng trực tuyến.
Thứ năm, đánh giá kết quả: Cuối cùng, cần đánh giá kết quả của bài giảng để đảm bảo rằng các mục tiêu giảng dạy đã được đạt được một cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các phương pháp đánh giá khác nhau, bao gồm đánh giá bằng điểm số hoặc đánh giá dựa trên các bài tập thực hành.
2. Giáo án lớp 5 theo Công văn 2345 trọn bộ đầy đủ 35 tuần – Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thư nhất, hiểu các từ ngữ trong bài.
Thứ hai, hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Thứ ba, thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
Thứ tư, đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Thứ năm, học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
Thứ sau, yêu quý Bác Hồ.
Thứ bảy, năng lực:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Thứ tám, phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
GV: + Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết…
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV | Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) | |
– Cho HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”- Giới thiệu bài – Ghi bảng | – HS hát- HS ghi vở |
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)* Mục tiêu: – Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.- Đọc đúng các từ khó trong bài* Cách tiến hành: | |
– Gọi HS đọc toàn bài- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.- GV nhận xét, đánh giá- 1 HS đọc toàn bài- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. | – 1HS đọc toàn bài.- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm- HS nghe- HS đọc- HS nghe |
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)* Mục tiêu:- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 | |
– GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác?+ Nêu ý 1 ?+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?+Nêu ý 2:+ Nêu ý chính của bài ?- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. | – HS nghe và thực hiện nhiệm vụ- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu…-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước- HS nêu |
*Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).* Cách tiến hành: | |
– Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm- Luyện đọc theo cặp- Thi đọc diễn cảm- Cho HS luyện học thuộc lòng- Thi học thuộc lòng | – 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời…rất nhiều- HS luyện đọc nhóm đôi.- HS thi đọc diễn cảm.- HS luyện đọc thuộc lòng- HS thi đọc thuộc lòng. |
4. Hoạt động vận dụng: (4phút) | |
– Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? | -HS nêu |
– Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. | – HS nghe và thực hiện |
VỀ ĐẠO ĐỰC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thứ nhất, sau bài học này, HS biết.
Thứ hai, học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
Thứ ba, vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
Thứ tư, có ý thức học tấp, rèn luyện.
Thứ năm, vui và tự hào khi là HS lớp 5.
Thứ sáu, năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,…
Thứ bảy, phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)
+ Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
+ Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
GV: Giấy trắng, bút màu
HS: VBT, vở viết,…
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) | ||
– Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân- Giới thiệu bài – Ghi bảng | – HS hát- HS ghi vở | |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26 phút)* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.* Cách tiến hành: | ||
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:+ Tranh vẽ gì?+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?- GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.* Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK- GV nêu yêu cầu bài tập:- GV nhận xét kết luận* Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)- GV nêu yêu cầu tự liên hệ- Yêu cầu HS trả lời- GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.* Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD:+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình “Rèn luyện đội viên”?+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?+ Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5+ Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em?- GV nhận xét kết luận- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK | – HS quan sát và thảo luận- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen.- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường.- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập.- HS nêu yêu cầu bài tập.- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi.- Vài nhóm trình bày trước lớp- Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.- HS thảo luận nhóm đôi- HS tự liên hệ trước lớp.- HS thảo luận và đóng vai phóng viên.Nhận xét- HS nghe- Học sinh đọc | |
3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(2 phút) | ||
– Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:+ Mục tiêu phấn đấu.+ Những thuận lợi đã có.+ những khó khăn có thể gặp.+ Biện pháp khắc phục khó khăn.+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. | – HS nghe và thực hiện | |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút) | ||
– Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.- Vẽ tranh về chủ đề trường em. | – HS nghe và thực hiện |
VỀ TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thứ nhất, hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
Thứ hai, biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
Thứ ba, thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
Thứ tư, năng lực:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Thứ năm, phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV | Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) | |
– Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.- GV nhận xét- Giới thiệu bài – ghi bảng | – HS tổ chức thi đọc- HS nghe- HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới2.1. Luyện đọc: (12phút)* Mục tiêu: – Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.- Đọc đúng các từ khó trong bài* Cách tiến hành: | |
– Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.- Đọc theo cặp- HS đọc toàn bài- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. | – 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời…- HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK- HS luyện đọc theo cặp- 1 HS đọc toàn bài |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.* Cách tiến hành: | |
– Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?+ Nêu ý chính đoạn 1:- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?- Nêu ý chính đoạn 2- Nêu ý chính của bài. | – HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển.+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.- VN có truyền thống khoa cử lâu đời- Nhóm trưởng điều khiển.+ Triều đại Lê: 104 khoa+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. |
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.* Cách tiến hành: | |
– GV gọi HS đọc toàn bài- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm- Đọc theo cặp- Thi đọc | – 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài.- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0…- HS luyện đọc nhóm đôi- HS thi đọc diễn cảm. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) | |
– Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ? | – HS trả lời |
– Nếu em được đi thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? | – HS trả lời |
3. Giáo án lớp 5 theo Công văn 2345 trọn bộ đầy đủ 35 tuần – Đạo đức:
SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thứ nhất, nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.
Thứ hai, giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí.
Thứ ba, nêu được cách sử dụng tiền hợp lí.
Thứ tư, thực hiện được sử dụng tiền hợp lí.
Thứ năm, góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một số tình huống lien quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch chi tiêu, phiếu đánh giá.
HS: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Hoạt động mở đầu:-GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài: Con heo đấtH: Bài hát nói về điều gì?H: Bài hát này muốn nói với em điều gì?- Giáo viên giới thiệu bài.2. Khám phá:Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.*Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện cụ thể của việc sử dụng tiền hợp lí.*Cách tiến hành:- GV đưa tình huống: An và Bình đều được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000 đồng, còn 10.000 đồng góp lại mua sách giá 100.000 đồng. Còn Bình thì nhịn ăn chỉ sau năm ngày đã mua được quyển sách đó.- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau:H: Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ mẹ cho là hợp lí hơn? Vì sao?H: Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí?- Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.- GV cách sử dụng tiền hợp lí; vì sao phải sử dụng tiền hợp lí và rút ra ghi nhớ.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết của việc sử dụng tiền hợp lí.-GV đưa tình huống để HS thảo luận, phân tích để thấy được lợi ích của việc sử dụng tiền hợp lí.+ Cân đối cac khoản tiền.+ Tránh chi tiêu cho những việc không cần thiết.+ Định hướng được chi tiêu trong tương lai.+ Tiết kiệm được tiền.Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách sử dụng tiền hợp lí.* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được cách sử dụng tền hợp lí.* Cách tiến hành:- Cho HS chia sẻ một số câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí mà em đã sưu tầm được.- Cho HS thảo luận chungH: Nhân vật trong mỗi chuyện đã sử dụng tiền như thế nào?H: Vì sao em cho rằng người đó đã sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí?H: Em học tập được gì từ những nhân vật trong câu chuyện?- GV đưa một số hình ảnh video về việc sử dụng tiền hợp lí để chốt và lien hệ: Em có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt không? Nếu có em đã sử dụng tiền đó như thế nào?*GV nhận xét tiết học, dặn dò:Nếu bố mẹ cho em 300.000 đồng thì em sẽ sử dụng tiền đó như thế nào cho hợp lí? Hãy lập kế hoạch sử dụng số tiền đó. | – HS hát và vận động theo nhạc.- HS lắng nghe- HS thảo luận- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.- HS chia sẻ các câu chuyện mà mình sưu tầm được.- HS thảo luận chung.-HS trả lời.- HS quan sát lắng nghe.- HS lắng nghe, về nhà thực hiện. |
4. Giáo án lớp 5 theo Công văn 2345 trọn bộ đầy đủ 35 tuần – Mẫu giáo án môn Toán lớp 5:
TOÁN 5
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Thứ nhất, biết đọc, viết phân số; Biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số; Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
Thứ hai, rèn kĩ năng đọc; Viết phân số.
Thứ ba, giáo dục: Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
II. Đồ dùng:
Hình trong (SGK).
Bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn Toán của HS.2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.2.2. Hệ thống kiến thức: Hoạt động cả lớp.- Củng cố hệ thống khái niệm về phân số, đọc viết phân số qua hình vẽ và ví dụ trang 3 sgk. – Nhắc lại cách ghi phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0, viết số tự nhiên dưới dạng phân số qua ví dụ trang 4 SGK. – Cho HS nhắc lại phần chú ý trang 3, 4 SGK.2.3. Luyện tập:Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập trang 4 SGK. – Bài 1: Lần lượt cho HS đọc và nêu tử số của từng phân số. – Bài 2, 3: Tổ chức cho HS viết vào bảng con ý đầu. Lưu ý HS cách trình bày. Các ý còn lại cho HS làm vở. Cho HS đổi vở chấm NX. GV chấm, chữa bài nếu HS làm sai nhiều, hoặc chưa hiểu.2.4. Củng cố dăn dò:Nhắc lại phần ghi chú trang 3, 4 SGK. Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Học thuộc phần ghi chú trong SGK. | HS chuẩn bị theo yêu cầu.HS theo dõi.- HS làm các ví dụ trong sgk theo hướng dẫn của GV. Rút ra phần ghi chú, nhắc lại ghi chú trong sgk. HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. |