Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số

  • 21/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    21/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Bài viết Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số, đạt kết quả tốt trong các kì thi. Mời các em học sinh tham khảo trong bài viết dưới đây

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:
      • 2 2. Phương trình lôgarit cơ bản:
      • 3 3. Các bước giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:
      • 4 4. Bài tập luyện tập:



      1. Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

      * Định nghĩa

      Phương trình Logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu Logarit, có dạng

      logax=b(a>b;a≠1;x>0)

      trong đó, x là ẩn số cần đi tìm. 

      Chứng minh phương trình trên có nghiệm: 

      – Áp dụng định nghĩa Logarit ta có:

      logax=b⇔x=ab

      2. Phương trình lôgarit cơ bản:

      Bất phương trình Logarit 

      Tương tự như phương trình Logarit, bất pt Logarit có dạng

      logax>b;logax⩾b;logax0;a≠1;x>0

      Chứng minh bất phương trình Logarit  logax>b có nghiệm

      – Xét bất phương trình Loga, ta có:

      + Trường hợp  a>1:logax>b⇔x>ab

      + Trường hợp  0b⇔0

      – Minh họa bất phương trình logax>b bằng đồ thị với 2 trường hợp, ta có:

      Như vậy:

      + Trường hợp a>1: logax>b khi và chỉ khi x>ab

      + Trường hợp 0logax>b khi và chỉ khi 0

      – Kết luận: Nghiệm của bất phương trình Logarit log ax>b bao gồm

      logax>b
      a>0
      a<0<1
      Nghiệm
      x>ab
      0

      Ví dụ:  log3x>5⇔x>35⇔x=243

      3. Các bước giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

      * Bước 1. Tìm điều kiện của phương trình (nếu có).

      * Bước 2. Sử dụng định nghĩa và các tính chất của lôgarit để đưa các lôgarit có mặt trong phương trình về cùng cơ số.

      * Bước 3.Biến đổi phương trình về phương trình lôgarit cơ bản đã biết cách giải.

      * Bước 4. Kiểm tra điều kiện và kết luận.

      4. Bài tập luyện tập:

      Bài 1: Giải phương trình:
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện của phương trình là:  x + 3 > 0 hoặc x – 1 > 0<=> x > 1
      Với điều kiện trên phương trình đã cho tương đương với phương trình
      <=> (x +3) (x -1) = 5
      <=>  x^2 + 2x – 8 = 0
      <=>   x = -4 hoặc x = 2
      Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là {2}.
      Bài 2: Giải phương trình
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện: x > 0
      Phương trình đã cho tương đương với phương trình:
       
      Vật phương trình đã cho có nghiệm x = 1
      Bài 3: Tìm tập nghiệm S của phương trình log3(2x+1) -log3(x-1) = 1
      Lời giải chi tiết:
      Ta có điều kiện xác định 0 2x + 1> 0 và x – 1 >  <=> x > 1
      <=> x = 4 ( thỏa mãn điều kiện xác định)
      Bài 4: Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình  . Tính x1, x2
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện: x > 0 và x khác 1
      <=>  x = 4 hoặc x = 1/4 (thỏa mãn điều kiện đưa ra)
      Vậy tích x1. x1 = 4. 1/4 = 1
      Bài 5: Tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện xác định: x > 0
      Do đó tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng 9/16
      <=> x > 4 và x < -1 => vô nghiệm hoặc x = 2 
      Vậy phương trình có nghiệm x = 2
      Bài 7: Bất phương trình  bao nhieu nghiệm nguyên
      A. Bất phương trình có 3 nghiệm nguyên
      B. Bất phương trình có 1 nghiệm nguyên
      C. Bất phương trình có 4 nghiệm nguyên
      D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
      Lời giải chi tiết: 
      Chọn D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
      Điều kiện xác định của bất phương trình Logarit là:
      x + 7 > 0 hoặc x + 1 > 0 <=> x > – 7 hoặc x > -1 <=> x > -1
      <=> x^2 + x – 6 < 0
      <=> -3 < x < 2
      Kết hợp điều kiện bất phương trình logarit ta được – 1 < x < 2
      Vì x thuộc Z tìm được x = 0 và x = 1
      Bài 8: Có tất cả bao nhiêu số nguyên x thoả mãn bất phương trình logarit sau:  > 0
      A. Vô số
      B. 1 số nguyên x thoả mãn
      C. 0 số nguyên x thoả mãn
      D. 2 số nguyên x thoả mãn
      Lời giải chi tiết: Đáp án: chọn C. Có 0 số nguyên x thoả mãn
      <=> 1 < 2 – x^2 < 2
      <=> 2 – x^2 < 2 và 2 – x^2​> 1  => x^2​ > 0 và x^2​< 1 <=> x khác 0 và -1 < x < 1
      Kết hợp với giả thiết x là số nguyên, ta thấy không có số nguyên x nào thỏa mãn bất phương trình logarit  > 0.
      Bài 9: Tập nghiệm của bất phương trình  là:
      A. ( 0 ; 1)
      B. (1/8 ; 1)
      C. (1 ; 8)
      D. (1/8 ; 3)
      Lời giải chi tiết: Chọn B. (1/8 ; 1)
      Vậy ta có tậm nghiệm của bất phương trìn logarit trên là (1/8 ; 1)
      Bài 10: Tập nghiệm của bất phương trình log1/2(2x -1)> -1 là:
      Lời giải chi tiết: Chọn C. (1/2 ;  3/2)
      Ta có: log1/2(2x -1)> -1 <=> 2x – 1 < 2 hoặc 2x -1 > 0
      <=> x < 3/2 hoặc x > 1/2 <=> 1/2 < x < 3/2
      Vậy tập nghiệm của bất phương trình logarit trên là S = (1/2 ; 3/2)
      Bài 11: Bất hương trình log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0 có tập nghiệm là:

       
      A. S = ( 0;  3/2)
      B. S = ( -1;  3/2)
      Lời giải chi tiết: Chọn C. 
      log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0 < 0 < => x^2- x + 1 < 0 <=>x < 0 hoặc x > 1/2
      Ngoài phương pháp tự luận trên, có thể tham khảo phương pháp trắc nghiệm như sau:
      Nhập vào màn hình máy tính log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0
      Nhấn CALC và cho x = -5 (thuộc đáp án A và D) máy tính hiển thị – 9,9277….
      Vậy loại đáp án A và B.
      Nhấn CALC và cho  x = 1  (thuộc đáp án C) máy tính hiển thị – 1,709511291. => C thoả mãn điều kiện.
      Bài 12:  Cho bất phương trình log7 (x^2 + 2x +2)  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)  Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập ngiệm chứa khoảng (1; 3)?
      A. Có 35 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      B. Có 36 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      D. Có 33 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      Lời giải chi tiết:
      log7 (x^2 + 2x +2)  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)
      <=> x^2 + 6x + 5 + m > 0 và log7 (7 (x^2 + 2x +2))  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)
      <=> m > x^2 + 6x + 5 + m và 6x^2+ 8x + 9 > m, với f(x) = –x^2– 6x – 5; g(x) = 6x^2+ 8x + 9
      Xét sự biến thiên của hai hàm số f(x) và g(x)
      f’(x) = –2x – 6 < 0, ∀ x ∈ (1; 3) ⇒ f(x) luôn nghịch biến trên khoảng (1; 3)
      g’(x) = 12x + 8 > 0, ∀ x ∈ (1; 3) ⇒ g(x) luôn đồng biến trên khoảng (1; 3)
      Khi đó –12 < m < 23
      Mà m ∈ ℤ nên m ∈ {–11; –10; …; 22}
      Vậy có tất cả 34 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
      ⟹ Chọn C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện.
      Bài 13: Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình  có tập nghiệm là ℝ. Tổng các phần tử của S là bao nhiêu?
      A. 10 phần tử
      B. 11 phần tử
      C. 12 phần tử
      D. 13 phần tử
      Hướng dẫn giải
      ⟹ Chọn C. Tổng các phần tử của S là 12 phần tử
      BPT có tập nghiệm ℝ
      <=> mx^2 + 4x + m > 0 và 7x^2 ​ + 7 ≥ mx^2  + 4x + m 
      <=> mx^2  + 4x +m > 0 (1) và  (7 – m) x^2  – 4x + 7 (2) với mọi x thược R
      Ta có:
      Phương trình (1) <=> a = m > 0 và  = 4 – m^2  < 0 <=> m > 2
      Ta có: Phương trình (2) <=> a = 7 – m > 0 và
      Do đó: m > 2 và  
      Mà m ∈ ℤ nên m ∈ {3; 4; 5}
      Vậy S = 3 + 4 + 5 = 12 phần tử.
      Bài tập số14: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình:  thỏa mãn với mọi x ∈ ℝ.
      A. –1 < m ≤ 0
      B. –1 < m < 0
      C.  2 < m ≤ 3
      D. 2 < m < 3
      Đáp án: 2 < m ≤ 3
      Bài tập số 15: Câu 12. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên không dương của m để phương trình có nghiệm. Tập S có bao nhiêu tập con?
      A. 1 tập con
      B. 2 tập con
      C. 3 tập con
      D. 4 tập con
      Đáp án: Số tập con của S là 4 tập con.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết