Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 1 : Ôn tập các số đến 100000

  • 24/02/202424/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    24/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Bài giải cho bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000 để ôn lại và củng cố kiến thức về các số trong phạm vi từ 1 đến 100000. Bài tập này giúp bạn rèn luyện kỹ năng tính toán, xác định giá trị và thao tác với các số lớn. Hãy cùng nhau làm và kiểm tra kết quả của mình nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000:
      • 2 2. Luyện tập bài 1: Ôn tập các số đến 100000:
      • 3 3. Luyện tập thêm đố mẹo: 



      1. Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000:

      Viết số

      Hàng chục nghìn

      Hàng nghìn

      Hàng trăm

      Hàng chục

      Hàng đơn vị

      Đọc số

      36 515

      3

      6

      5

      1

      5

      Ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

      ?

      6

      ?

      0

      3

      ?

      Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

      ?

       

      7

      9

      ?

      ?

      Bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

      ?

      ?

      0

      ?

      ?

      9

      Hai mươi nghìn tám trăm linh chín

      Lời giải:

      Ta điền như sau:

      Viết số

      Hàng chục nghìn

      Hàng nghìn

      Hàng trăm

      Hàng chục

      Hàng đơn vị

      Đọc số

      36 515

      3

      6

      5

      1

      5

      ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

      61 034

      6

      1

      0

      3

      4

      sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

      7 941

       

      7

      9

      4

      1

      bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

      20 809

      2

      0

      8

      0

      9

      hai mươi nghìn tám trăm linh chín

      Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:

      a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

      b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

      c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

      d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

      Lời giải:

      a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

      Viết số: 42 530

      Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.

      b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

      Viết số: 8 888

      Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám

      c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

      Viết số: 50 714

      Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.

      d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

      Viết số: 94 005

      Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.

      Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 3: Số?

      a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?

      b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1

      c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?

      d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9

      Lời giải:

      a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

      b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

      c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

      d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

      Giải Toán lớp 4 trang 7

      Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 4: Số?

      Lời giải:

      Quan sát dãy số a) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải, mỗi số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước một đơn vị. Để điền số mới, em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó. Ví dụ, nếu số đứng trước là 5, số tiếp theo sẽ là 6, sau đó là 7, 8, và tiếp tục như vậy. Nếu em muốn tăng dãy số này lên thêm, em có thể cộng thêm 2, 3, 4, và tiếp tục như vậy. Điều này cho phép em tạo ra một dãy số ngày càng lớn và đa dạng hơn.

      Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải, mỗi số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước 10,000 đơn vị. Để điền số mới, em cần cộng thêm 10,000 vào số đứng trước nó. Ví dụ, nếu số đứng trước là 20,000, số tiếp theo sẽ là 30,000, sau đó là 40,000, và tiếp tục như vậy. Nếu em muốn tăng dãy số này lên thêm, em có thể cộng thêm 20,000, 30,000, 40,000, và tiếp tục như vậy. Điều này cho phép em tạo ra một dãy số lớn hơn và có sự gia tăng đáng kể giữa các số.

      Ta điền như sau:

      Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 5: Số?

      Số liền trước

      Số đã cho

      Số liền sau

      8 289

      8 290

      8 291

      ?

      42 135

      ?

      ?

      80 000

      ?

      ?

      99 999

      ?

      Lời giải:

      Khi bạn muốn tìm số liền trước hoặc số liền sau của một số, bạn có thể áp dụng các phép toán cộng và trừ đơn giản. Dưới đây là cách để tìm số liền trước và số liền sau của một số:

      Để tìm số liền trước của một số, bạn chỉ cần lấy số đó và trừ đi 1 đơn vị. Ví dụ, nếu số ban đầu là 5, số liền trước của nó sẽ là 4.

      Để tìm số liền sau của một số, bạn chỉ cần lấy số đó và cộng thêm 1 đơn vị. Ví dụ, nếu số ban đầu là 5, số liền sau của nó sẽ là 6.

      Điều này có nghĩa là để tìm số liền trước của một số, bạn chỉ cần trừ đi 1 đơn vị và để tìm số liền sau của một số, bạn chỉ cần cộng thêm 1 đơn vị.

      Tuy nhiên, hãy nhớ kiểm tra ràng buộc của số ban đầu và giới hạn của số liền trước và số liền sau để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

      Em điền được như sau:

      Số liền trước

      Số đã cho

      Số liền sau

      8 289

      8 290

      8 291

      42 134

      42 135

      42 136

      79 999

      80 000

      80 001

      99 998

      99 999

      100 000

      2. Luyện tập bài 1: Ôn tập các số đến 100000:

      Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: >>, <, =?

      a) 9 897 … 10 000

      68 534 … 68 499

      34 000 … 33 979

      b) 8 563 … 8 000 + 500 + 60 + 3

      45 031 … 40 000 + 5 000 + 100 + 30

      70 208 … 60 000 + 9 000 + 700 + 9

      Lời giải:

      a) 9 897 < 10 000

      (số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)

      68 534 > 68 499

      (số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)

      34 000 > 33 979

      (số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)

      b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3

      45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30

      (Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)

      70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9

      (Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)

      Giải Toán lớp 4 trang 8 Bài 3: Số?

      Lời giải:

      Ta điền như sau:

      6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7

      35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2

      50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8

      96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1

      Giải Toán lớp 4 trang 8 Bài 4: Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:

      Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin

      Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin

      Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin

      Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin

      a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?

      b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

      Lời giải:

      a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)

      b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư

      * Giải thích

      So sánh các số sau đây: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419

      Trong số 29 419, chữ số hàng chục nghìn là 2, trong khi các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3

      Với các số 36 785, 35 952, và 37 243, chữ số hàng nghìn tương ứng là: 6, 5, và 7

      Chúng ta có thể nhận thấy rằng số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, trong khi các số còn lại đều có chữ số hàng chục nghìn là 3. Điều này cho thấy sự khác biệt trong giá trị chữ số hàng chục nghìn giữa các số này.

      Ngoài ra, khi so sánh chữ số hàng nghìn của các số 36 785, 35 952, và 37 243, ta thấy rằng chúng lần lượt là 6, 5, và 7. Điều này cho thấy sự đa dạng trong giá trị chữ số hàng nghìn của các số này.

      Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243

      Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243

      3. Luyện tập thêm đố mẹo: 

      Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:

      Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất

      Lời giải:

      Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết