Trí tuệ nhân tạo hiện nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ đời sống đến khoa học kỹ thuật. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
- 1 1. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Pronunciation:
- 2 2. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Vocabulary & Grammar:
- 3 3. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Reading:
- 4 4. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Speaking:
- 5 5. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Writing:
1. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Pronunciation:
Read the following exchanges. Mark the stressed syllables. (Đọc các trao đổi sau. Đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh.)
1. A: What’s the film about?
B: It’s about the future of the human race.
2. A: What happens to humans after two thousand years in the film?
B: Humans invent artificially intelligent robots who look like humans.
3. A: What happened to David, the robotic boy?
B: Monica, his mother, left him in a faraway forest.
4. A: What did David think when that happened?
B: He thought Monica didn’t love him anymore because he wasn’t a real boy.
5. A: What did David do after that?
B: He went searching for the Blue Fairy.
6. A: Why did David look for the Blue Fairy?
B: Because he wanted her to help him to become a real boy.
7. A: Did David find the Blue Fairy?
B: No, he didn’t.
8. A: What do you think about the film?
B: I think it was exciting, but far fetched.
Đáp án:
1. A:’What’s the’film’about?
B: It’s ‘about the ‘future of the human race.
2. A: ‘What ‘happens to ‘humans after two thousand years in the ’film?
B: ‘Humans ‘invent arti ficially in’telligent ‘robots ‘who ‘look like ‘humans.
3. A: ‘What ‘happened to ‘David, the ‘robotic ‘boy?
B: ‘Monica, his ‘mother, ‘left him in a ‘faraway ‘forest.
4. A: ‘What did ‘David ‘think when ‘that ‘happened?
B: He ‘thought ‘Monica ‘didn’t ‘love him ‘anymore be’cause he ‘wasn’t a ‘real ‘boy.
5. A: ‘What did ‘David do ‘after ‘that?
B: He ‘went ‘searching for the ‘Blue ‘Fairy.
6. A: ‘Why did ‘David ‘look ‘for the ‘Blue ‘Fairy?
B: ‘Because he ‘wanted her to ‘help him to be’come a ‘real ‘boy.
7. A: Did ‘David ‘find the ‘Blue ‘Fairy?
B: ‘No, he ‘didn’t.
8. A: ‘What do ‘you ‘think ‘about the ‘film?
B: I ‘think it was ex’citing, but ‘far ‘fetched.
2. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Vocabulary & Grammar:
1. (Trang 13 – Tiếng anh 12): Find in the word square the following words: humans, destruction, artificial, intelligence machines, robots, advanced, automated, algorithm. (Tìm trong ô vuông những từ sau đây: humans, destruction, artificial, intelligence machines, robots, advanced, automated, algorithm. )
Đáp án:
2. (Trang 13 – Tiếng anh 12): Complete the sentences with the words from the word square. Change the form of the words if necessary. (Hoàn thành các câu với từ trong ô vuông từ. Thay đổi hình thức từ nếu cần.)
1._______ does not exist yet, but scientists are working hard to create computers that can think like human beings.
Đáp án: Artificial intelligence does not exist yet, but scientists are working hard to create computers that can think like human beings.
(Trí thông minh nhân tạo chưa tồn tại, nhưng các nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để tạo ra các máy tính có thể suy nghĩ như con người.)
2. _______are used to replace humans in dangerous or repetitive jobs.
Đáp án: Robots are used to replace humans in dangerous or repetitive jobs.
(Robot được sử dụng để thay thế con người trong công việc nguy hiểm hoặc lặp đi lặp lại.)
3. Intelligent ___________ are widely used in many fields such as heavy industries, hospital medicine business, and the military.
Đáp án: Intelligent machines are widely used in many fields such as heavy industries, hospital medicine business, and the military.
(máy móc thông minh được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như ngành công nghiệp nặng, kinh doanh thuốc bệnh viện, và quân đội.)
4. It is believed by some people that intelligent robots will rise up against___________ in the near future.
Đáp án: It is believed by some people that intelligent robots will rise up against humans in the near future.
(Nó được cho là bởi một số người rằng robot thông minh sẽ đứng lên chống lại con người trong tương lai gần.)
5. Many futurists believe that in the near future ___________ technology will make many currently impossible things a reality.
Đáp án: Many futurists believe that in the near future advanced technology will make many currently impossible things a reality.
(Nhiều nhà tương lai học tin rằng trong tương lai gần công nghệ tiên tiến sẽ làm cho nhiều thứ hiện nay bất khả thi thành hiện thực.)
6. Computers solve problems and complete calculations by following sets of rules called___________
Đáp án: Computers solve problems and complete calculations by following sets of rules called an algorithm
(Máy tính giải quyết vấn đề và tính toán hoàn chỉnh theo những quy tắc được gọi là thuật toán)
7. Do you really think that artificial intelligence can cause ___________ to humans and the world?
Đáp án: Do you really think that artificial intelligence can cause destruction to humans and the world?
(Bạn có thực sự nghĩ rằng trí thông minh nhân tạo có thể gây ra sự phá hủy con người và thế giới?)
8. If you have ever called a company and reached an ___________ voice system, you have experienced a kind of basic artificial intelligence.
Đáp án: If you have ever called a company and reached an automated voice system, you have experienced a kind of basic artificial intelligence.
(Nếu bạn đã từng được gọi là một công ty và đã đạt được một hệ thống âm thanh tự động, bạn đã có kinh nghiệm về một loại trí thông minh nhân tạo cơ bản.)
3. (Trang 13 – Tiếng anh 12): Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Change form, if necessary. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn. Thay đổi hình thức, nếu cần thiết.)
1. Highly intelligent machines can be automated to operate without human ___________. (intervene, intervention)
Đáp án: Highly intelligent machines can be automated to operate without human intervention.
(máy móc thông minh có thể tự động để hoạt động mà không cần sự can thiệp của con người)
2. One of the popular ___________used in smartphones at present is voice recognition. (apply, application)
Đáp án: One of the popular applications used in smartphones at present is voice recognition.
(Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận dạng giọng nói.)
3. There are a lot of online language learning programs which are able to ___________ with learners. (interact, interaction)
Đáp án: There are a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.
(Có rất nhiều chương trình học ngôn ngữ trực tuyến, có khả năng tương tác với người học)
4. Internet search engines can help to___________ the weather as well as traffic jams in a city. (predict, prediction)
Đáp án: Internet search engines can help to predict the weather as well as traffic jams in a city.
(công cụ tìm kiếm Internet có thể giúp dự đoán thời tiết cũng như ùn tắc giao thông trong thành phố.)
5. GPS systems help a lot of people to ___________ on land, on the sea, and in the air. (navigate, navigation)
Đáp án: GPS systems help a lot of people to navigate on land, on the sea, and in the air.
(hệ thống GPS giúp rất nhiều người di chuyển trên đất liền, trên biển và trên không.)
6. Here is a list of my top computer game___________ . (recommend, recommendation)
Đáp án: Here is a list of my top computer game recommendations.
(Dưới đây là danh sách các gợi ý trò chơi điện tử hàng đầu của tôi)
7. The shop owner ___________ the police of the theft of computers from his shop last night. (inform, information)
Đáp án: The shop owner informed the police of the theft of computers from his shop last night.
(Người chủ cửa hàng đã thông báo với cảnh sát về hành vi trộm cắp máy tính từ cửa hàng của mình đêm qua.)
4. (Trang 13 – Tiếng anh 12): Rewrite the sentences, using the active causative. (Viết lại câu, sử dụng cấu trúc câu cầu khiến.)
Example
The mechanic changed the oil in my motorbike.
I had the mechanic change the oil in my motorbike.
Cấu trúc: thể sai khiến (causative form)
Thể sai khiến có thể được diễn đạt bằng hai cách: chủ động và bị động
– Chủ động: khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động
S + HAVE + O (person) + bare- infinitive + O
S + GET + O (person) + to- infinitive + O
– Bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.
S+ HAVE+ O+ past participle
S+ GET+ O+ past participle
1. A group of workmen installed an automated gate in our garage.
=> I had a group of workmen install an automated gate in our garage.
2. A mechanic repaired my father’s car.
=> My father had a mechanic repair his car.
3. A friend of mine, a computer expert is going to install a new program for me next week.
=> I’m going to have my friend, a computer expert, install a new program for me next week.
4. A specialist cleaner is cleaning my mother’s new jacket.
=> My mother is having a specialist cleaner clean her new jacket.
5. A construction company has just rebuilt the meeting hall at my school.
=> My school has just had a construction company to rebuild the meeting hall.
6. My brother’s friend is going to repair his DVD player next week.
=> My brother is going to have his friend repair his DVD player next week.
7. A robotics company has installed two automatic systems for the car manufacturer.
=> The car manufacturer has had a robotics company install two automatic systems.
8. The computer categorized images under the direction of the lead researcher of the project.
=> The lead researcher of the project had the computer categorize images.
5. (Trang 13 – Tiếng anh 12): Make sentences using all the information and the verb given. Change the word form, and add more words, if necessary. (Tạo câu sử dụng tất cả các thông tin và động từ được cho. Thay đổi hình thức từ, và thêm từ nhiều hơn, nếu cần thiết.)
Example: Tomorrow / go / garage / car / service
Tomorrow I’m going to the garage to get my car serviced.
1. Last week / go / the vet’s / dog / vaccinate
=> Last week I went to the vet’s to have/get my dog vaccinated.
(Tuần trước tôi đã đến bác sĩ thú y để tiêm/cho chó của tôi đi tiêm phòng.)
2. This afternoon / go / the doctor’s / blood pressure / take
=> This afternoon I’m going to the doctor’s to have/get my blood pressure taken.
(Chiều nay tôi sẽ đến bác sĩ để đo / lấy huyết áp.)
3. Yesterday / go / the optician’s / eyes / test
=> Yesterday I went to the optician’s to have/get my eyes tested.
(Hôm qua tôi đã đi đến bác sĩ nhãn khoa để kiểm tra / kiểm tra mắt.)
4. Last week / talk / accountant / annual account / do
=> Last week I talked with my accountant to have/get my annual accounts done.
(Tuần trước tôi đã nói chuyện với kế toán của mình để có / hoàn thành các tài khoản hàng năm của mình.)
5. The day before yesterday / see / the architect / new house / design
=> The day before yesterday I saw the architect have/get my new house designed.
(Ngày hôm trước tôi đã thấy kiến trúc sư đã / thiết kế ngôi nhà mới của tôi.)
6. Next week / go / the dentist’s / a tooth / take
=> Next week I’m going to the dentist’s to have/get a tooth taken out.
(Tuần tới tôi sẽ đến nha sĩ để lấy / nhổ răng ra.)
7. Next Saturday / go the hairdresser’s / hair / cut
=> Next Saturday I’m going to the hairdresser’s to have/get my hair cut.
(Thứ bảy tới tôi sẽ đến tiệm làm tóc để cắt tóc.)
3. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Reading:
1. (Trang 15 – Tiếng anh 12): Read the following text and choose the best answer to each question. (Đọc phần văn bản sau đây và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.)
According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.). Such advanced technology may make humanity insignificant.
Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence. Kurzweil does have faith in mankind, however. He suggests that people are wise to accept that technological progress is unavoidable and that such acceptance will make the process of transition easier.
Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it. Kurzweil envisions that future medical advances could invent tiny computerised machines, or nanobots, which operate inside the body to enhance the immune system. In addition ne believes that future technology might be able to resurrect his deceased father.
Looking at the state of current technological advances in many fields such as medicine, navigation and communication, Kurzweil’s visions may not be unbelievable.The critical issue, however, is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realised. Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.
Hướng dẫn dịch:
Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, nền văn minh con người sẽ không thể tránh khỏi sự biến đổi vào năm 2045 bởi một sự kiện mà ông gọi là Sự dị biệt. Ông gợi ý rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự nổi lên không thể tránh khỏi của trí tuệ nhân tạo (AI). Công nghệ cao cấp như vậy có thể khiến nhân loại trở nên tầm thường.
Kurzweil nói rằng công nghệ là con dao hai lưỡi và hình dung ra khả năng một trí tuệ nhân tạo có thể đặt dấu chấm hết cho nhân loại chỉ đơn giản vì nó vượt xa trí thông minh con người. Tuy vậy, Kurzweil rất có niềm tin vào con người. Ông cho rằng con người đủ thông minh để chấp nhận sự phát triển của công nghệ là không thể tránh khỏi và sự chấp nhận đó sẽ làm cho quá trình chuyển giao dễ dàng hơn.
Kurzweil có lý do cá nhân để hi vọng vào sự xuất hiện của Sự dị biệt, bởi ông muốn cuộc sống của mình được mở rộng hơn nhờ vào nó. Kurzweil hình dùng những tiến bộ y học trong tương lai có thể chế tạo ra những cỗ máy vi tính, hoặc robot siêu nhỏ có thể hoạt động trong cơ thể con người để cải thiện hệ miễn dịch. Thêm vào đó, ông cũng tin rằng công nghệ tương lai có thể tái sinh người cha đã mất của ông.
Nhìn vào tình trạng tiến bộ công nghệ hiện nay ở nhiều lĩnh vực như y dược, định hướng và giao tiếp, tầm nhìn của Kurzweil có thể không phải là vô lý. Một chủ đề gây tranh cãi, mặc dù vậy, là việc những trí tuệ nhân tạo thực sự có thể được nhận ra hay không. Kurzweil cho rằng những người phản biện lý thuyết của ông, những người tin vào trí óc của con người là thứ quá phức tạp để sao chép được, đang đánh giá thấp sự phát triển theo cấp số nhân của công nghệ có thể đạt đến mức nào.
1. What is The Singularity? The Singularity là gì?
A. An event giving rise to future human beings. (Một sự kiện làm nẩy sinh con người trong tương lai.)
B. An event giving rise to future artificial intelligence. (Một sự kiện làm nẩy sinh trí tuệ nhân tạo trong tương lai.)
C. An event giving rise to future alien civilisation. (Một sự kiện làm nẩy sinh nền văn minh ngoài hành tinh trong tương lai.)
2. Why could The Singularity put an end to humans? (Tại sao The Singularity có thể đặt dấu chấm hết cho con người?)
A. Because A.I. might imitate human intelligence. (Bởi vì A.I. có thể bắt chước trí thông minh của con người.)
B. Because A.I. is similar to human intelligence. (Bởi vì A.I. tương tự như trí thông minh của con người.)
C. Because A.I. will exceed human intelligence. (Bởi vì A.I. sẽ vượt quá trí thông minh của con người.)
3. What does Kurzweil say about technologies? (Kurzweil nói gì về công nghệ?)
A. Technologies are avoidable. (Công nghệ là có thể tránh được.)
B. Technologies are safe and friendly. (Công nghệ an toàn và thân thiện.)
C. Technologies are double-edged swords. (Công nghệ là thanh gươm hai lưỡi.)
4. Why does Kurzweil hope for the coming of The Singularity? (Tại sao Kurzweil hy vọng sự xuất hiện của The Singularity?)
A. Because it would have economic advantages. (Bởi vì nó sẽ có lợi thế kinh tế.)
B. Because life could be extended. (Bởi vì cuộc sống có thể được kéo dài.)
C. Because human would have virtual entertainment. (Bởi vì con người sẽ có giải trí thực.)
5. How does Kurzweil respond to critics of his theories? (Làm thế nào Kurzweil ứng phó với chỉ trích về lý thuyết của ông?)
A. He thinks that they do not evaluate correctly the rapid growth of technology. (Ông nghĩ rằng họ không đánh giá một cách chính xác sự phát triển nhanh chóng của công nghệ.)
B. He thinks that the realisation of genuine artificial intelligence is a challenge. (Ông cho rằng hiện thực hóa trí tuệ nhân tạo chân chính là một thách thức.)
C. He thinks that future events cannot be predicted with our current means. (Ông cho rằng các sự kiện trong tương lai không thể được dự đoán với phương tiện hiện tại của chúng ta.)
Đáp án:
1. B
2. C
3. C
4. B
5. A
2. (Trang 15 – Tiếng anh 12): Find the words in the text which mean the following: (Tìm những từ trong bài mà có nghĩa như sau:)
1. rapidly becoming greater in size
nhanh chóng trở nên lớn hơn về kích thước
2. impossible to avoid or prevent from happening
không thể tránh hoặc ngăn chặn xảy ra
3. the ability to see in advance
khả năng nhìn thấy trước
4. go beyond what was expected or hoped for, usually by being bigger, better, or greater
vượt xa hơn những gì đã được dự kiến hoặc hy vọng, thường bằng việc lớn hơn, tốt hơn, hoặc cao hơn
5. no longer living
khôgn còn sống nữa
6. true; honest; having the qualities or value claimed
thật; thật thà; có chất lượng hoặc giá trị được khẳng định
3. (Trang 15 – Tiếng anh 12): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)
1. What does ‘double-edged swords’ mean? ‘thanh gươm hai lưỡi’ có nghĩa là gì?
=> Double-edged swords means something has both advantages and harms.
2. a. Why does Kurzweil consider technologies to be “double-edged swords’? Tại sao Kurzweil xem công nghệ là “thanh gươm hai lưỡi”?
=> Because he knows that it can make human life much easier but it can also do significant harms to humanity.
b. Do you agree with him? Bạn có đồng ý với ông không?
=> Yes, I do agree with him.
4. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Speaking:
1. (Trang 17 – Tiếng Anh 12): Work in pairs. Match the questions with the answers. Then practise saying them aloud with a classmate. (Làm việc theo cặp. Nối câu hỏi với câu trả lời. Sau đó, thực hành đọc to với một người bạn cùng lớp.)
1. What do Ray Kurzweil and other futurists say about The Singularity? | a. By the year 2045. |
2. When will that event happen? | b. Well, ever if artificial intelligence is created, it will not necessarily be hostile to humanity. |
3. Is it avoidable? | c. It means rapidly becoming greater in size. |
4. Why do they think so? | d. No, I don’t really believe that. |
5. What does ‘exponential’ mean? | e. No, it is inevitable |
6. Do you really believe that A.I. would destroy humanity in the near future? | f. Because of the unstoppable, exponential growth of technology |
7. Why not? | g. The Singularity is an event caused by technological development, and will give rise to artificial intelligence |
Đáp án:
1. g
Ray Kurzwell và các nhà tương lai học khác nói gì về The Singularity?
The Singularity là một sự kiện được tạo ra bởi sự phát triển công nghệ, và sẽ làm nảy sinh trí tuệ nhân tạo
2. a
Khi nào sự kiện đó sẽ xảy ra?
Trước năm 2045
3. e
Nó có thể tránh khỏi không?
Không, nó chắc chắn xảy ra
4.f
Tại sao họ nghĩ vậy?
Bởi sự không thể ngừng lại, sự phát triển cấp số nhân của công nghệ
5. c
‘exponential’ có nghĩa là gì?
Nó có nghĩa là trở nên lớn hơn nhanh chóng về kích cỡ
6. d
Bạn thực sự tin A.I sẽ huỷ hoại con người trong tương lai gần?
Không, tôi không thực sự tin như vậy
7. b
Tại sao không?
Ừm, kể cả nếu trí tuệ nhân tạo được tạo ra, nó sẽ không nhất thiết thù địch với con người.
2. (Trang 17 – Tiếng Anh 12): Complete the following dialogue with your own ideas based on those in 1. Then practise it with a classmate.
Mai: What do you think about Kurzwell’s vision of The Singularity?
You: I think________________ ,
Mai: Do you believe that autonomous A.I could become dangerous to humans in the near future?
You: In my opinion, __________
Mai: Why?/ Why not?
You: Well, because___________ .
Mai: If you had life extension treatment n the near future, what would you like to do?
You: Personally, I think_____ .
(Hoàn thành cuộc đối thoại sau với những ý tưởng riêng của mình dựa trên những điều trong 1. Sau đó, thực hành nó với một người bạn cùng lớp.)
Đáp án:
Mai: What do you think about Kurzweil’s vision of The Singularity?
You: I think it is interesting and likely to happen in the future.
Mai: Do you believe that autonomous A.I could become dangerous to humans in the near future?
You: In my opinion, I don’t since I believe in the near future, human is still able to control A.I. for certain purposes.
Mai: Why?
You: Well, because human brain is also really intelligent and I think A.I. don’t have to be opposed or put human in danger.
Mai: If you had life extension treatment in the near future, what would you like to do?
You: Personally, I think I will spend time with my family, travel more and help other people as much as possible.
5. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7 Artificial Intelligence phần Writing:
1. (Trang 18 – Tiếng Anh 12): Read the following sentences and put them in the appropriate columns. (Đọc những câu sau đây và đặt chúng trong các cột thích hợp.)
1. Simple A.I. applications are widely used in a variety of fields. các ứng dụng A.I. (đơn giản được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.)
2. Automated systems can receive raw material at the start of a production line, and output a packaged product at the end. (hệ thống tự động có thể tiếp nhận nguyên liệu thô khi bắt đầu một dây chuyền sản xuất, và sản xuất một sản phẩm được đóng gói ở cuối.)
3. Information, and human lives, could be lost due to power failures. (Thông tin và cuộc sống con người, có thể bị mất do lỗi nguồn.)
4. Automated machines can do dangerous or repetitive jobs instead of humans. (máy móc tự động có thể làm những công việc nguy hiểm hoặc lặp đi lặp lại thay vì con người.)
5. Automated machines can load trucks with packaged products for delivery to customers. Intelligent machines could be damaged or hacked to perform malicious functions. (máy móc tự động có thể tải các xe tải với các sản phẩm đóng gói để giao cho khách hàng. các máy móc thông minh có thể bị hư hỏng hoặc bị hack để thực thi chức năng độc hại.)
6. Automated medical machines can save human lives in hospital. (máy móc y tế tự động có thể cứu mạng sống của con người trong bệnh viện.)
7. Automated military drones could malfunction and kill innocent people. (máy bay không người lái quân sự tự động có thể hoạt động sai lệch và giết người vô tội.)
Đáp án:
Advantages | Disadvantages |
1. Simple A.I. applications are widely used in a variety of fields. 2. Automated systems can receive raw material at the start of a production line, and output a packaged product at the end. 4. Automated machines can do dangerous or repetitive jobs instead of humans. 5. Automated machines can load trucks with packaged products for delivery to customers. 7. Automated medical machines can save human lives in hospital. | 3. Information, and human lives, could be lost due to power failures. 6. Automated military drones could malfunction and kill innocent people. 8. Intelligent machines could be damaged or hacked to perform malicious functions. |
|
Lợi ích | Bất lợi |
1. Trí tuệ nhân tạo đơn giản được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. 2. Hệ thống tự động có thể tiếp nhận nguyên liệu thô khi bắt đầu một dây chuyền sản xuất, và sản xuất một sản phẩm được đóng gói ở cuối. 4. Máy móc tự động có thể làm những công việc nguy hiểm hoặc lặp đi lặp lại thay vì con người. 5. Máy móc tự động có thể tải các xe tải với các sản phẩm đóng gói để giao cho khách hàng. 7. Máy móc y tế tự động có thể cứu mạng sống của con người trong bệnh viện. | 3. Thông tin và cuộc sống con người, có thể bị mất do lỗi nguồn. 6. Các máy móc thông minh có thể bị hư hỏng hoặc bị hack để thực thi chức năng độc hại. 8. Máy bay không người lái quân sự tự động có thể hoạt động sai lệch và giết người vô tội. |
2. (Trang 18 – Tiếng Anh 12): Using the information in , the list of useful expressions, and the outline below, write a short article discussing the advantages and disadvantages of A.I. (Sử dụng các thông tin trong 1, danh sách các nhận định hữu ích, và dàn ý dưới đây, hãy viết một bài viết ngắn thảo luận về những lợi thế và bất lợi của A.I.)
Đáp án:
Nowadays, many thousands of A.I. applications are so popular that they are not even thought of as being A.I. any more (Hiện nay, nhiều ngàn ứng dụng Trí tuệ Nhân tạo (A.I.) trở nên phổ biến đến nỗi chúng thậm chí không còn được coi là A.I. nữa.). However, it has been noted that there are both advantages and disadvantages to relying on these intelligent machines (Tuy nhiên, đã có nhận thức rằng việc phụ thuộc vào những máy thông minh này mang lại cả lợi ích và hạn chế).
Automated machinery is efficient in manufacturing and makes retail easier (ác máy móc tự động hiệu quả trong sản xuất và làm giảm bớt khó khăn trong bán lẻ). Many large factories use fully automated systems that receive raw materials at the start of a production line, and output a packaged product at the end (Nhiều nhà máy lớn sử dụng hệ thống tự động hoàn toàn, nhận nguyên liệu từ đầu dây sản xuất và đưa ra sản phẩm đóng gói ở cuối). Machines can also load trucks with the packaged products for delivery to customers (Máy móc cũng có thể tải các sản phẩm đã đóng gói lên xe tải để giao đến khách hàng). In addition to its applications in manufacturing, automated machinery can also be used to save lives and help people to heal (Ngoài ứng dụng trong sản xuất, máy móc tự động cũng có thể được sử dụng để cứu sống và hỗ trợ quá trình phục hồi sức khỏe). For example, in the hospital, an automated breathing machine can help a patient to breathe, an automated dialysis machine can clean a kidney patient’s blood, and an automated X-ray machine can provide reliable X-ray images for the doctor to use in discovering the exact cause of an illness (Ví dụ, tại bệnh viện, máy thở tự động có thể giúp bệnh nhân hít thở, máy lọc thận tự động có thể làm sạch máu của bệnh nhân thận, và máy X-quang tự động có thể cung cấp hình ảnh X-quang đáng tin cậy để bác sĩ sử dụng trong việc xác định nguyên nhân chính xác của một căn bệnh).
However advantageous, one of the great disadvantages of automated machinery is the potential loss of information or even human lives (Tuy nhiên, mặc dù có nhiều ưu điểm, một trong những hạn chế lớn của máy móc tự động là nguy cơ mất thông tin hoặc thậm chí là mất mạng sống con người). The production line in a factory, or the treatment process of a patient, can be interrupted if a power failure happens (Dây chuyền sản xuất trong một nhà máy hoặc quy trình điều trị của một bệnh nhân có thể bị gián đoạn nếu xảy ra cúp điện).
Taking everything into consideration, the advantages of using automated machines outweigh their disadvantages (Tổng cộng, những lợi ích của việc sử dụng máy móc tự động nhiều hơn nhược điểm). With the advances in technologies occurring now and in the future, there is the very real potential for a better world and human life extension (Với sự tiến bộ về công nghệ đang diễn ra hiện nay và trong tương lai, có khả năng thực sự tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn và kéo dài tuổi thọ con người).