Unit 7 Further Education là một chủ đề quan trọng trong chương trình học Tiếng Anh lớp 11. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 7 và làm những bài tập vận dụng liên quan bạn nhé.
Mục lục bài viết
1. Present perfect (Hiện tại hoàn thành):
a. Form (Cấu trúc):
(+) Subject + have/ has + Past Participle + Object
(-) Subject + have/ has + not + Past Participle + Object
(?) Have/ has (not) + Subject + Past Participle + Object?
b. Uses (Cách sử dụng)
The present perfect tense is a versatile verb form that is used to express various meanings and situations. Here are some additional details about its uses:
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra, vừa kết thúc trong quá khứ gần. Ví dụ: I have just finished my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)
Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. Ví dụ: She has lived in this city for five years. (Cô ấy đã sống ở thành phố này trong năm năm qua.)
Diễn tả một sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ví dụ: Have you ever been to Japan? (Bạn đã từng đi du lịch đến Nhật Bản chưa?)
Sử dụng để nhấn mạnh trải nghiệm cá nhân, nhấn mạnh kết quả đã đạt được. Ví dụ: This is the first time I have seen a shooting star. (Đây là lần đầu tiên tôi thấy một vì sao băng.)
Sử dụng khi nói về các hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian chưa kết thúc. Ví dụ: She has written three books this year. (Cô ấy đã viết ba cuốn sách trong năm nay.)
Sử dụng để nói về kinh nghiệm sống và thành tựu đã đạt được. Ví dụ: I have traveled to many countries. (Tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia.)
c. Advs (Trạng ngữ nhận biết)
To add more nuances to the present perfect tense, here are some adverbs that are commonly used:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– before: trước đây
– already: rồi
– ever: từng
– never: không bao giờ, chưa bao giờ
– yet: chưa
– since: kể từ khi
– for: khoảng
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
d. Một số lưu ý đối với thì hiện tại hoàn thành
When using the present perfect tense, there are some important points to keep in mind:
Phân biệt “Since” và “For”: “Since” is used to specify a specific point in time, while “For” is used to indicate a duration of time.
Phân biệt “yet” và “already”: “Yet” is typically used in negative sentences and questions to indicate something that hasn’t happened or been done, while “Already” is often used in affirmative sentences to indicate that something has happened or been done.
Thường dùng “ever”, “never” với Hiện tại hoàn thành: These adverbs are commonly used to talk about experiences or actions in a person’s lifetime.
Phân biệt “Have/ has been” khác với “have/ has gone”: “Have/ has been” is used to talk about visiting a place or being in a place, while “Have/ has gone” is used to talk about the act of going to a place.
Một số lưu ý khác: In comparative, superlative, ordinal, or unique situations, the present perfect tense is used. For example, “It’s the first time I have visited this museum” or “This is the best book I have ever read.”
Its + khoảng thời gian + since + sb last did sth: Đó là khoảng thời gian kể từ khi ai đó làm gì.
2. Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn):
a. Cấu trúc:
(+) S + have/ has + been + Ving
(-) S + have/ has + not + been + Ving
(?) Have/ Has (not) + S + been + Ving?
b. Cách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang diễn ra và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì này nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động.
c. Trạng từ nhận biết:
– For + khoảng thời gian + bây giờ, tương tự như trạng từ của thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: For two hours now (Đã hai giờ rồi), For a long time (Đã lâu).
– Các trạng từ nhận biết khác mà thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành, như just (vừa mới), recently (gần đây), lately (dạo này), before (trước đây), already (rồi), ever (từng), never (không bao giờ), yet (chưa), since (kể từ khi), for (khoảng), so far (cho đến bây giờ).
d. Một số lưu ý:
– “Since” thường được sử dụng với mốc thời gian cụ thể, trong khi “for” được sử dụng với khoảng thời gian.
– “Yet” thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong khi “already” thường được sử dụng trong câu khẳng định.
– Thường sử dụng “ever” và “never” trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả kinh nghiệm cuộc sống.
– “Have/ has been” thể hiện hành động đang diễn ra, trong khi “have/ has gone” thể hiện hành động đã diễn ra và kết thúc.
– Trong các mệnh đề diễn tả sự so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Question 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. biology
B. geography
C. education
D. relationship
Đáp án: C
Question 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. broaden
B. provide
C. pursue
D. succeed
Đáp án: A
Question 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. college
B. degree
C. language
D. subject
Question 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. analytical
B. opportunity
C. qualification
D. university
Đáp án: C
Question 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. bachelor
B. diploma
C. internship
D. scholarship
Đáp án: B
Question 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. phonetic
B. dynamic
C. climatic
D. atmospheric
Đáp án: D
Question 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. commentator
B. prehistory
C. preferable
D. practicable
Đáp án: B
Question 8: It is not easy at all to get a good job without any ____ qualifications.
A. academic
B. social
C. great
D. favourite
Đáp án: A
Question 9: At the ____ level, you can join three-year or four-year colleges.
A. primary
B. secondary
C. postgraduate
D. undergraduate
Đáp án: D
Question 10: Hugh is quite worried because he hasn’t ____ for the end-of-term test.
A. examined
B. researched
C. studied
D. read
Đáp án: C
Question 11: Any pupil caught ____ was made to stand at the front of the class.
A. misbehave
B. misbehaved
C. misbehaviour
D. misbehaving
Đáp án: D
Question 12: They ____ sacrifices so that their only child could have a good education.
A. made
B. did
C. provided
D. lent
Đáp án: A
Question 13: . A university is an institution of higher education and research, which grants ____ degrees at all levels in a variety of subjects.
A. secondary
B. optional
C. academic
D. vocational
Đáp án: C
Question 14: Kevin ____ his homework, but he ____ it yet.
A. has been doing/hasn’t been finishing
B. has done/hasn’t finished
C. has been doing/hasn’t finished
D. has done/hasn’t been finishing
Đáp án: C
Question 15: . Pete ____ at Midfield Secondary School since 2006, but he ____ music in his lessons twice.
A. has been teaching/has only played
B. has been teaching/has only been playing
C. has taught/has only been playing
D. has taught/has only played
Đáp án: A
Question 16: I ____ the biography of Robbie Williams, but I’m on page 50.
A. have read
B. have been reading
C. had read
D. was reading
Đáp án: B
Question 17: Jimmy can go out when he ____ for the exam.
A. has been studying
B. has been studied
C. has studied
D. studied
Đáp án: C
Question 18: I ____ the latest Harry Potter book all day. I’m dying to know what happens in the end!
A. am reading
B. have been reading
C. have read
D. had read
Đáp án: B
Question 19: So far I ____ any of the exams at school.
A. haven’t been failing
B. hadn’t failed
C. didn’t fail
D. haven’t failed
Đáp án: D
Question 20: We ____ our classroom for the upcoming Teachers’ Day, but there’s still a lot to do.
A. are decorating
B. decorated
C. have been decorating
D. have decorated
Đáp án: C
Question 21: Margaret ____ in the school marathon for charity before.
A. has never run
B. never runs
C. never ran
D. has never been running
Đáp án: A
Question 22: My brother graduated from Hong Kong University of Science and Technology last month and ____ for a job since then.
A. has been looking
B. has looked
C. was looking
D. had looked
Đáp án: A