Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong hóa học. Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó FeO và H2SO4 tác dụng với nhau để tạo ra các sản phẩm mới.
Mục lục bài viết
1. Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4:
Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong hóa học. Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó FeO và H2SO4 tác dụng với nhau để tạo ra các sản phẩm mới.
Phương trình hoá học của phản ứng này là: FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trong đó:
– FeO là oxit sắt(II), một hợp chất của sắt và oxy. Nó là một bột màu đen, có tính chất không tan trong nước.
– H2SO4 là axit sunfuric, một hợp chất hữu cơ quang hóa được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Nó có tính chất ăn mòn và là một chất lỏng không màu.
– Fe2(SO4)3 là sunfat sắt(III), một hợp chất của sắt và sunfua. Nó là một chất rắn màu nâu đỏ, có tính chất hòa tan trong nước.
– SO2 là khí sunfurơ, một khí không màu và có mùi hắc.
– H2O là nước, một chất lỏng không màu và không mùi.
Công thức hóa học của phản ứng cho biết rằng một phân tử FeO và một phân tử H2SO4 tương tác với nhau để tạo thành hai phân tử Fe2(SO4)3, một phân tử SO2 và một phân tử H2O. Như vậy, sản phẩm chính của phản ứng là sunfat sắt(III) (Fe2(SO4)3), khí sunfurơ (SO2) và nước (H2O).
Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để sản xuất sunfat sắt(III), một chất được sử dụng trong việc sản xuất pin điện. Sunfat sắt(III) cũng được sử dụng trong việc xử lý nước thải và trong các ứng dụng khác trong công nghiệp.
Ngoài ra, phản ứng này còn có ý nghĩa trong việc giáo dục và nghiên cứu. Nó là một ví dụ cơ bản về phản ứng trao đổi và giúp các học sinh và sinh viên hiểu rõ hơn về cơ bản của hóa học.
Tóm lại, phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một phản ứng quan trọng trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và giáo dục. Phản ứng này tạo ra các sản phẩm mới, bao gồm sunfat sắt(III), khí sunfurơ và nước.
2. Ứng dụng của phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O:
Phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi hóa khá phổ biến trong hóa học. Đây là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong ngành hóa học. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng này:
2.1. Sản xuất muối sắt:
Fe2(SO4)3 là một muối sắt có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và y học. Nó được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm, phân tích hóa học và xử lý nước.
2.2. Sản xuất SO2:
SO2 được tạo ra trong quá trình phản ứng và có thể được sử dụng để sản xuất axit sulfuric, chất tẩy trắng và các sản phẩm hóa học khác. SO2 cũng được sử dụng trong sản xuất bia, rượu và đồ uống có cồn.
2.3. Xử lý nước:
Fe2(SO4)3 được sử dụng để xử lý nước để loại bỏ các chất ô nhiễm như amoniac, mangan và các kim loại nặng khác. Các chất ô nhiễm trong nước có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe và môi trường. Fe2(SO4)3 giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực của các chất ô nhiễm đó.
2.4. Sản xuất thuốc trừ sâu:
Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất các loại thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, vì vậy nó có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn và vi rút, đặc biệt là trong sản xuất thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
2.5. Sản xuất pin điện:
Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất các loại pin điện. Pin điện là một loại nguồn điện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất pin điện.
2.6. Sản xuất giấy:
Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất giấy. Fe2(SO4)3 có tính chất tẩy trắng, giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm và tạo ra bề mặt giấy sạch đẹp.
2.7. Sản xuất các sản phẩm sắt:
Fe2(SO4)3 được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm sắt như thép, nhôm và đồng. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, có thể giúp loại bỏ các chất tạp và tạo ra các sản phẩm sắt chất lượng cao.
Trên đây là một số ứng dụng của phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O, phản ứng này đã đóng góp rất lớn cho ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày của chúng ta.
3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:
Câu 1. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.
B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4
C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng
D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).
Câu 2. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?
A. Hematit đỏ
B. Pirit
C. Manhetit
D. Xiđerit
Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe không tạo thành tạo thành hợp chất Fe (III)?
A. dung dịch H2SO4 đặc nóng
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Câu 4. Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại A đó là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Cu
Câu 5. Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, KHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH (đặc, nóng) là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 31,5 gam HNO3, thu được 0,784 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,88 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :
A. 47,2%.
B. 46,2%.
C. 46,6%.
D. 49,8%.
Câu 7. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
A. 63,81 tấn
B. 71,38 tấn
C. 73,18 tấn
D. 78,13 tấn
Câu 8. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 11,79 gam
B. 11,5 gam
C. 15,71 gam
D. 17,19 gam
Câu 9: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3 .
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 10: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
Cho bột Cu vào phần 2.
Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.
Câu 12. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
A. 78,23 tấn
B. 70,18 tấn
C. 86,9 tấn
D. 73,18 tấn
Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư
(2) Cho Sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
(5) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 14. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,26 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
A. 3,25.
B. 8,45.
C. 4,53.
D. 6,5.
Câu 15. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2
Câu 16. Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?
A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
Câu 17. Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:
A. Dung dịch Zn(NO3)2
B. Dung dịch Sn(NO3)2
C. Dung dịch Pb(NO3)2
D. Dung dịch Hg(NO3)2
Câu 18. Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư KOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là K2Cr2O7
B. Khí T có màu vàng lục
C. Chất X có màu đỏ thẫm
D. Chất Y có màu da ca
Câu 19. Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch H2SO4 đặc
Câu 20. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
Câu 21. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
A. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl.
D. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 22. Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
A. MgO
B. Fe2O3
C. FeO
D. Al2O3
Câu 23. Cho 7,2 gam FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít