Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

  • 29/12/202329/12/2023
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    29/12/2023
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
        • 1.1 1.1. Phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
        • 1.3 1.3. Hiện tượng phản ứng giữa FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:



      1. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      1.1. Phương trình phản ứng:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh↓trắng xanh + 2NaCl

      1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      Điều kiện phán ứng trong Nhiệt độ phòng

      1.3. Hiện tượng phản ứng giữa FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      – Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dd NaOH, sau phản ứng thu được tạo thành kết tủa trắng xanh kém bền.

      2. Phương trình rút gọn của FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      Phương trình phân tử của FeCl2+ NaOH:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh↓trắng xanh + 2NaCl

      Phương trình ion rút gọn:

      Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh

      ↓trắng xanh”>Kiến thức vận dụng thêm:

      Bản chất của các chất tham gia phản ứng

      Bản chất của FeCl2 (Sắt (II) clorua)

      FeCl2 là muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

      Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

      NaOH là một bazo mạnh phản ứng với muối tạo muối mới và bazo mới.

      Tính chất hoá học của NaOH

      6.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

      Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

      Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

      Tác dụng với oxit axit

      Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

      Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2…

      Ví dụ:

      2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

      NaOH + SO2→ NaHSO3

      2NaOH + 2NO2→ H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )

      NaOH + CO2 → NaHCO3

      2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

      3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

      NaOH + SiO2 → Na2SiO3

      Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

      Tác dụng với axit

      Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

      Ví dụ:

      NaOH + HCl → NaCl+ H2O

      NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

      2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

      3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

      2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

      Tác dụng với muối

      Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

      Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

      Ví dụ:

      2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

      NaOH + MgSO4→ Mg(OH)2 + Na2SO4

      2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

      Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

      2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ nâu đỏ

      Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

      Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

      C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

      4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

      Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

      Hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

      Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

      2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

      2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

      NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

      Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

      Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

      Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

      Mở rộng kiến thức về FeCl2

      Tính chất vật lí và nhận biết

      – Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

      – Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

      FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

      Tính chất hóa học

      – Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

      – Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

      a) Tính chất hóa học của muối:

      – Tác dụng với dung dịch kiềm:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

      – Tác dụng với muối

      FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

      b) Tính khử:

      Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      Điều chế

      – Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      – Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

      FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Chia bột kim loại A thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối B. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối C. Cho kim loại X tác dụng với muối B lại thu được muối C. Vậy A là kim loại nào sau đây?

      A. Cu

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 2. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

      A. 4

      B. 3

      C. 6

      D. 5

      Lời giải:

      Đáp án: D

      (1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      (2) Fe(NO3)2+ Na2CO3 → FeCO3↓trắng + 2NaNO3

      (3) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓trắng

      (4) Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh+ 2NaNO3

      (5) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.

      Câu 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2 + 14″>1414 O2 + 12″>1212 H2O → Fe(OH)3↓”>↓↓(nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 4. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)3

      C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

      D. Fe(NO3)3, AgNO3

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được Fe(NO3)3­, AgNO3.

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Fe2+ + Ag+dư → Ag + Fe3+

      Câu 5. Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

      A. Sắt(II) clorua.

      B. Sắt(III) clorua.

      C. Sắt clorua.

      D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua.

      Lời giải:

      Đáp án: B 

      Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.

      3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

      Nếu Fe dư: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 6. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.

      C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô

      D. Sắt (II) clorua và nước

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Phương trình phản ứng hóa học

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      Câu 7. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là

      A. 4

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2

      Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O

      Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

      Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + spk + H2O

      → có 3 chất

       

      BÀI TẬP NÂNG CAO:

      Câu 1. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

      A. NaCl.

      B. NaOH.

      C. AgNO3.

      D. H2S.

      Đáp án B

      A. Không xảy ra phản ứng

      B. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓

      C. 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

      D. H2S + 2FeCl3→ 2FeCl2+ 2HCl + S↓

      Câu 2. Chia bột kim loại A thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối B. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối C. Cho kim loại X tác dụng với muối B lại thu được muối C. Vậy A là kim loại nào sau đây?

      A. Cu

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 3. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2là:

      A. 4

      B. 3

      C. 6

      D. 5

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      (1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      (2) Fe(NO3)2+ Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaNO3

      (3) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

      (4) Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ 2NaNO3

      (5) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4

      Câu 4. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Đáp án D

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2 + 1/4 O2 + 1/2 H2O → Fe(OH)3(nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 5. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)3

      C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

      D. Fe(NO3)3, AgNO3

      Xem đáp án

      Đáp án B

      Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được Fe(NO3)3­, AgNO3.

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Fe2+ + Ag+dư → Ag + Fe3+

      Câu 6. Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

      A. Sắt(II) clorua.

      B. Sắt(III) clorua.

      C. Sắt clorua.

      D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua.

      Đáp án B 

      Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.

      3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

      Nếu Fe dư: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 7. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.

      C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô

      D. Sắt (II) clorua và nước

      Đáp án A

      Phương trình phản ứng hóa học

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      Câu 8. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là

      A. 4

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Đáp án D

      Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2

      Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O

      Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

      Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + spk + H2O

      → có 3 chất

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 | | Zn ra Na2ZnO2

      Phản ứng NaOH + Zn hay NaOH ra Na2ZnO2 hoặc Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để nắm bắt kiến thức chắc hơn về phương trình phản ứng này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH

      Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + NaHCO3

      Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

      Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết