Mục lục bài viết
1. Đoạn trích Chị em Thúy Kiều (truyện Kiều) thuộc thể loại gì?
Câu hỏi: Đoạn trích Chị em Thúy Kiều (truyện Kiều) thuộc thể loại gì?
A. Truyền kì
B. Truyện Nôm
C. Tiểu thuyết chương hồi
D. Kí
Đáp án: B Thể loại: truyện thơ Nôm viết theo thể thơ lục bát.
2. Đôi nét về đoạn trích Chị em Thúy Kiều của Nguyễn Du :
* Vị trí đoạn trích
Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của phần 1: Gặp gỡ và đính ước
* Bố cục
– Đoạn 1 (4 câu đầu): giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều
– Đoạn 2 (4 câu tiếp): gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân
– Đoạn 3 (12 câu tiếp): gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều
– Đoạn 4 (4 câu cuối): Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em
* Giá trị nội dung
Đoạn trích đã khắc họa rõ nét chân dung tuyệt mĩ của chị em Thúy Kiều, ca ngợi vẻ đẹp, tài năng và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh của Thúy Kiều, đây là biểu hiện cho cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du
* Giá trị nghệ thuật
Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là nghệ thuật khắc họa nhân vật lí tưởng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng – lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm nổi bật vẻ đẹp của con người, không miêu tả chi tiết cụ thể mà tả để gợi, sử dụng biện pháp đòn bẩy làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1. Ai là tác giả của Chị em Thúy Kiều?
A. Nguyễn Dữ
B. Nguyễn Du
C. Phạm Đình Hổ
Đáp án: B
Nguyễn Du là tác giả của Chị em Thúy Kiều
Câu 2. Chị em Thúy Kiều được viết theo thể thơ gì?
A. Năm chữ
B. Bảy chữ
C. Lục bát
D. Song thất lục bát
Đáp án: C
Văn bản được viết theo thể lục bát
Câu 3. Đoạn trích được chia thành mấy phần, đó là những phần nào?
A. 3 phần
B. 4 phần
C. 5 phần
D. không thể chia được
Đáp án: B
Đoạn trích được chia thành 4 phần
Câu 4. Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nằm trong phần nào?
A. Gia biến và lưu lạc
B. Gặp gỡ và đính ước
C. Đoàn tụ
D. Phần đề từ
Đáp án: B
Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nằm trong phần gặp gỡ và đính ước
Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích Chị em Thúy Kiều là gì?
A. Nỗi khổ tâm của Thúy Kiều khi nghĩ về thân phận
B. Cuộc dạo chơi của chị em Thúy Kiều
C. Nói về gia cảnh đầm ấm của gia đình Kiều
D. Khắc họa rõ nét bức chân dung chị em Thúy Kiều
Đáp án: D
Đoạn trích đã gợi tả vẻ đẹp và khắc họa rõ nét bức chân dung chị em Thúy Kiều.
Câu 6. Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của đoạn trích Chị em Thúy Kiều?
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Ẩn dụ, ước lệ tượng trưng
C. Ngôn ngữ bác học điêu luyện
D. Sử dụng điển cố, điển tích
Đáp án: A
Tả cảnh ngụ tình không phải nghệ thuật của đoạn trích này.
Câu 7. Từ “tố nga” để nói về ai?
A. Chỉ Thúy Kiều
B. Chỉ Hoạn Thư
C. Chỉ Thúy Vân
D. Đáp án A và C
Đáp án: D
Từ “tố nga” để nói về Thúy Vân và Thúy Kiều.
Câu 8. Chọn các đáp án đúng.
Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều?
A. Thúy Kiều
B. Hoạn Thư
C. Thúy Vân
D. Vương Quan
E. Thúc Sinh
F. Đạm Tiên
Đáp án: A, C
Đoạn trích có các nhân vật Thúy Vân, Thúy Kiều.
Câu 9. Đoạn trích chị em Thúy Kiều tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân làm nền nổi bật vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Nhận định trên hoàn toàn chính xác.
Câu 10. Nguyễn Du ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Nhận định trên hoàn toàn đúng
Câu 11. Chân dung của Thúy Vân và Thúy Kiều là những chân dung tính cách, số phận. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Chân dung của Thúy Vân và Thúy Kiều là những chân dung tính cách, số phận.
Câu 12. Câu thơ “mai cốt cách, tuyết tinh thần” có nghĩa là gì?
A. Tinh thần trong trắng, tinh khiết như mai, như tuyết
B. Đẹp như cây mai cây tuyết
C. Cốt cách thanh tao của mai, tinh thần trong trắng, tinh khôi của tuyết
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu thơ nói vể cốt cách thanh cao như cây mai, tinh thần trong trắng như tuyết.
Câu 13. Tác giả Nguyễn Du sử dụng bút pháp nào khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều?
A. Bút pháp phóng đại
B. Bút pháp ước lệ tượng trưng
C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình
D. Bút pháp trần thuật
Đáp án: B
Khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều, tác giả dùng bút pháp ước lệ tượng trưng.
Câu 14. Vẻ đẹp của Thúy Vân khiến tự nhiên, tạo hóa phải thua, nhường dự báo trước cuộc đời của Thúy Vân sẽ thế nào?
A. Sóng gió, gập ghềnh, trắc trở
B. Cuộc đời êm ả, bình lặng, suôn sẻ sau này
C. Cuộc đời gặp nhiều tai họa, sóng gió
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: B
Vẻ đẹp của Thúy Vân khiến tự nhiên, tạo hóa phải thua, nhường dự báo trước cuộc đời của Thúy Vân sẽ êm ả, bình lặng, suôn sẻ sau này
Câu 15. Thúy Kiều được miêu tả như thế nào?
A. Là một trang tuyệt thế giai nhân, sắc sảo, mặn mà về trí tuệ và tâm hồn
B. Là người có vẻ đẹp đoan trang, hiền dịu
C. Là người đã khiến bao kẻ si tình phải đổ gục
D. Cả A và C
Đáp án: A
Thúy Kiều được miêu tả là một trang tuyệt thế giai nhân, sắc sảo, mặn mà về trí tuệ và tâm hồn
Câu 16. Trong bức chân dung tả Thúy Kiều tác giả đặc tả tài năng của Thúy Kiều như thế nào?
A. Tài cầm, kì, thi, họa theo chuẩn mực vẻ đẹp thời phong kiến
B. Tài năng của Thúy Kiều xếp thứ hai, sau nhan sắc
C. Tài năng của Thúy Kiều nổi trội hơn hẳn là ở tài chơi đàn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Thúy Kiều có tài cầm, kì, thi, họa theo chuẩn mực vẻ đẹp thời phong kiến.
Câu 17. Những câu thơ sau cho thấy Thúy Kiều là con người như thế nào?
“Thông minh vốn sẵn tính trời
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm
Cung thương lầu bậc ngũ âm
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương
Khúc nhà tay lựa nên chương
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân”
A. Có vẻ đẹp hình dáng bên ngoài
B. Có vẻ đẹp tâm hồn bên trong
C. Có sự thông minh, sắc sảo
D. Có tài cầm, kì, thi, họa
Đáp án: D
Đoạn thơ nói về vẻ đẹp tài năng của Thúy Kiều
Câu 18. Qua cung đàn Kiều sáng tác, em hiểu gì về nhân vật này?
A. Là người tươi vui, lạc quan
B. Là người có trái tim đa sầu, đa cảm
C. Là người gắn bó với gia đình
D. Là người có tình yêu thủy chung
Đáp án: B
Kiều sáng tác ra cung đàn “Bạc mệnh” đầy nỗi sầu thương => người đa sầu đa cảm.
Câu 19. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. ”
Đoạn trích trên được trích trong đoạn trích nào của Truyện Kiều?
A. Chị em Thúy Kiều
B. Cảnh ngày xuân
C. Kiều ở lầu Ngưng Bích
D. Mã Giám Sinh mua Kiều
Đáp án: A
Đoạn thơ trên trích trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều.
Câu 20. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. ”
Xác định thành ngữ có trong đoạn thơ trên?
A. Thu thủy, xuân sơn
B. Hoa ghen, liễu hờn
C. Nghiêng nước nghiêng thành
D. Sắc đành đòi một
Đáp án: C
Thành ngữ: Nghiêng nước nghiêng thành.
Câu 21. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. ”
Đoạn trích trên nói về nội dung gì?
A. Vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều
B. Vẻ đẹp đoan trang của Thúy Vân
C. Vẻ đẹp nhan sắc của Thúy Kiều
D. Vẻ đẹp tài năng của Thúy Kiều
Đáp án: C
Đoạn trích trên nói về vẻ đẹp nhan sắc của Thúy Kiều.
Câu 22. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. ”
Câu thơ “Sắc đành đòi một, tài đành họa hai” được hiểu là?
A. Về sắc thì Kiều là đẹp nhất, xét về tài năng may ra có người khác tài hơn Kiều một bậc
B. Kiều được xếp nhất trần gian cả sắc lẫn tài
C. Về sắc thì Kiều có thể đẹp thứ hai, xét về tài năng thì Kiều là giỏi nhất
D. Không tìm được ai có nhan sắc và tài năng sánh ngang được với Thúy Kiều
Đáp án: A
Câu thơ “Sắc đành đòi một, tài đành họa hai” được hiểu: Về sắc thì Kiều là đẹp nhất, xét về tài năng may ra có người khác tài hơn Kiều một bậc.
Câu 23. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. ”
Vẻ đẹp của Kiều đã gợi lên thái độ gì từ thiên nhiên, tạo hóa?
A. Nhường nhịn, chấp nhận
B. Không quan tâm
C. Đố kị, ganh ghét
D. Yêu mến, ủng hộ
Đáp án: C
Vẻ đẹp của Kiều đã khiến thiên nhiên, tạo hóa phải ganh ghét, đố kị.
Câu 24. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”
Ai là tác giả văn bản chứa đoạn trích trên?
A. Nguyễn Dữ
B. Nguyễn Du
C. Phạm Đình Hổ
Đáp án: B
Nguyễn Du là tác giả của Truyện Kiều – văn bản chứa đoạn trích trên.
THAM KHẢO THÊM: