Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch và các ngành liên quan đã khiến ngày càng nhiều khách công vụ và khách du lịch thay đổi quan niệm về phương tiện di chuyển, thúc đẩy ngành hàng không dân dụng phát triển mạnh mẽ. Vậy Dịch vụ thương mại hàng không là gì, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tổng quan ngành dịch vụ thương mại hàng không ở Việt Nam hiện nay:
- 2 2. Dịch vụ thương mại hàng không là gì?
- 3 3. Cơ hội của ngành hàng không và dịch vụ hỗ trợ hàng không:
- 4 4. Chương trình đào tạo ngành Dịch vụ thương mại hàng không:
- 5 5. Công việc được trả lương cao nhất trong ngành hàng không:
1. Tổng quan ngành dịch vụ thương mại hàng không ở Việt Nam hiện nay:
Ngành dịch vụ hàng không là ngành công nghiệp mặt trời mọc và ngành công nghiệp không khói được quốc tế công nhận, là ngành công nghiệp toàn diện hiện đại, có bốn chức năng thúc đẩy tiến bộ xã hội, phát triển kinh tế, thịnh vượng văn hóa và bảo vệ môi trường, có tác động thúc đẩy đáng kể đến sự phát triển kinh tế xã hội. Là một quốc gia đang phát triển, sự phát triển của ngành hàng không đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của Việt Nam, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Tốc độ tăng trưởng của ngành hàng không Việt Nam (AAGR) cao nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương với mức tăng bình quân 14% từ năm 2018 đến 2023, so với mức 5,5% của toàn khu vực. Sau cú sốc COVID-19 chưa từng có, ngành hàng không Việt Nam đang trong giai đoạn hồi sinh. Đặc biệt, ngành tăng trưởng 441% trong quý I/2022 so với cùng kỳ năm 2021, trong khi lượng hành khách nội địa giảm đáng kể (Cục Hàng không Việt Nam – Cục HKVN, 2022). Tính đến tháng 3/2022, thị trường hàng không quốc tế có 23 hãng hàng không trong và ngoài nước (gồm Vietnam Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways) khai thác đi và đến 20 quốc gia và vùng lãnh thổ.
2. Dịch vụ thương mại hàng không là gì?
Hầu hết chúng ta đều biết về hàng không trong suốt quá trình sử dụng chúng cho nhu cầu đi lại hoặc vận chuyển hàng hóa. Hoạt động vận chuyển hàng không bao gồm hai loại hình là kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung.
Cụ thể, kinh doanh vận chuyển hàng không là hoạt động vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi và kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng không là hoạt động kinh doanh có điều kiện, phải có phương án đảm bảo sẵn sàng tàu bay cho hoạt động, tổ chức bộ máy, phương án kinh doanh, chiến lược phát triển và yêu cầu về vốn. Tùy theo quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận tải hàng không mà yêu cầu về vốn là rất lớn. Do các yếu tố đặc thù của ngành hàng không đặc biệt là dịch vụ vận tải hàng không, người tham gia kinh doanh vận tải hàng không phải có đủ tiềm lực tài chính cũng như năng lực quản lý, điều hành.
Mặt khác, dịch vụ hỗ trợ hàng không bao gồm kinh doanh dịch vụ dẫn đường hàng không; kinh doanh dịch vụ cảng hàng không; kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện, kèm cặp nhân viên hàng không; các dịch vụ liên quan đến thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm máy bay, động cơ, cánh quạt và các thiết bị của chúng tại Việt Nam, v.v. Đó cũng là những hoạt động kinh doanh có điều kiện, tùy theo loại hình dịch vụ mà yêu cầu các điều kiện khác nhau về phương án chiến lược, cơ cấu tổ chức, yêu cầu về vốn hay sở hữu nước ngoài về vốn điều lệ. Ví dụ, kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện, kèm cặp nhân viên hàng không đòi hỏi chủ đầu tư phải đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Tóm lại dịch vụ thương mại hàng không là những dịch vụ nhằm mục đích đảm bảo sự an toàn, tiện nghi cho các khách hàng, từ đó khẳng định vị trí và uy tín cho các công ty kinh doanh vận chuyển đường hàng không.
3. Cơ hội của ngành hàng không và dịch vụ hỗ trợ hàng không:
Ở một đất nước với hơn 90 triệu dân như Việt Nam cùng với sự phát triển của nền kinh tế và chất lượng cuộc sống của người Việt Nam ngày càng nâng cao thì hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng không ngày càng phát triển do nhu cầu vì thế hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ hàng không cũng phát triển một cách tự nhiên. Việt Nam ngày càng tạo điều kiện thuận lợi cho không chỉ các tổ chức, cá nhân trong nước mà cả các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Các dịch vụ hỗ trợ hàng không đã khá phổ biến trên thế giới nhưng chưa thực sự phát triển ở Việt Nam, đặc biệt là các dịch vụ liên quan đến thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng máy bay nên các doanh nghiệp trong nước khi có nhu cầu thường thuê dịch vụ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, dịch vụ đào tạo, huấn luyện và kèm cặp nhân viên hàng không cần có chuyên gia nước ngoài. Cơ hội lớn cho các nhà đầu tư nước ngoài có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực này tiếp cận và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hàng không cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế tại Việt Nam.
Việt Nam đã và đang đầu tư mạnh vào việc mở rộng cơ sở hạ tầng sân bay để chuẩn bị cho việc phát triển đội bay và tần suất của các hãng hàng không, đồng nghĩa với việc mở ra nhiều cơ hội hơn cho ngành hàng không và các dịch vụ liên quan đến hàng không.
4. Chương trình đào tạo ngành Dịch vụ thương mại hàng không:
Cơ sở giáo dục đào tạo ngành Dịch vụ thương mại hàng không có thể kể đến như: Học viện hàng không Việt Nam.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO của Học viên hàng không
Với đội ngũ giảng viên tận tâm, giàu kinh nghiệm trong ngành quan tâm đến thành công của bạn sẽ đào tạo cho sinh viên có những kiến thức về thực tế, kiến thức lý thuyết nền tảng và sâu rộng về ngành Dịch vụ Thương mại Hàng không, đây là nghề phục vụ các hành khách, phục vụ hàng hóa; Có các kiến thức về văn hóa, xã hội, chính trị, công nghệ thông tin và pháp luật; Có kỹ năng nhận thức, kỹ năng hoạt nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử để giải quyết những công việc, nhiệm vụ hoặc trường hợp phức tạp, làm việc cá nhân hoặc theo tập thể trong các điều kiện làm việc luôn thay đổi, chịu trách nhiệm độc lập, trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ, công việc xác định.
Có đạo đức, lương tâm nghề, sự chuyên nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong, có sức khỏe phù hợp với điều kiện nghề nghiệp nhằm tạo môi trường thuận lợi cho sinh viên có khả năng tìm được công việc trong tương lai, tự tạo công ăn việc làm, tham gia các hoạt động xã hội, lao động trong nước và ngoài khu vực quốc tế hoặc tiếp tục nâng cao theo vị trí chuyên môn Phục vụ hành khách, Phục vụ hàng hóa.
Tốt nghiệp chương trình, người học có thể đảm nhận công việc tại các vị trị sau đây:
– Làm việc tại nhà ga hàng không (chuyên phục vụ hành khách và hàng hóa của khách); các công ty, doanh nghiệp phục vụ hàng không ở mặt đất, các văn phòng đại lý giao nhận hàng hóa hàng không; Phục vụ chuyên trách về hàng hóa hàng không; Các văn phòng, đại lý đại diện của các hãng hàng không trong và các chi nhánh ngoài nước.
– Cử nhân ngành hàng không có thể làm việc trong ngành dịch vụ du lịch tại vị trí tổ chức đưa, đón các hàng khách từ/ tới sân bay.
5. Công việc được trả lương cao nhất trong ngành hàng không:
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nhanh, có nền văn hóa phong phú và hướng đến khách du lịch; nó là một trung tâm hoạt động kinh tế. Tuy nhiên, thu nhập trung bình ở Việt Nam khác nhau tùy theo ngành nghề, số năm học, kinh nghiệm và thậm chí cả giới tính.
Mức lương trung bình tại Việt Nam cho năm 2022 là 17.200.000 VND (753,42 USD) mỗi tháng, mức trung bình thấp nhất là 4.360.000 VND ($ 191,00) và mức thanh toán cao nhất được ghi nhận là 76.900.000 VND (3.368,49 USD) mỗi tháng trong năm.
Nghề được trả nhiều nhất là Công nhân Xây dựng & Lao động với thu nhập bình quân 835.156.800 đồng và Nhà hàng, Quán trọ, Quán nhậu với thu nhập 700.682.400 đồng .
Dựa trên trình độ học vấn, mức lương cao nhất nhận được là người có bằng Tiến sĩ với mức lương 641.702.400 VND. Bậc học được trả nhiều thứ hai là Thạc sĩ với mức lương 542.616.000 VND .
Kinh nghiệm khác nhau cũng ảnh hưởng đến thu nhập. Người có 16-20 năm kinh nghiệm nhận mức lương 792.691.200 VND. Nhân viên trên 20 năm kinh nghiệm nhận 660.576.000 VND .
Công việc được trả lương cao nhất trong ngành hàng không:
1. Quản lý hàng không (35.900.000 VNĐ)
2. Giám đốc dịch vụ sân bay (35.400.000 VNĐ)
3. Giám đốc bán hàng của hãng hàng không (34.600.000 VNĐ)
4. Quản lý an toàn hàng không (33.300.000 VNĐ)
5. Phi công trưởng (30.700.000 VNĐ)
6. Phi công máy bay (29.500.000 VNĐ)
7. Bộ điều khiển hạm đội (27.700.000 VNĐ)
8. Chuyên gia quản lý sân bay (26.400.000 VNĐ)
9. Nhà phân tích hàng không (23.100.000đ)
10. Kỹ sư hàng không vũ trụ (21.800.000 VNĐ)
Trên đây là những thông cơ bản và mở rộng về ngành Dịch vụ thương mại hàng không.