Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
- 1 1. Bí quyết giúp trẻ học tốt môn Tiếng Việt:
- 2 2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án:
- 2.1 2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 1:
- 2.2 2.2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 2:
- 2.3 2.3. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 3:
- 2.4 2.4. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 4:
- 3 3. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1:
1. Bí quyết giúp trẻ học tốt môn Tiếng Việt:
– Phát triển ngôn ngữ từ khi còn nhỏ
Ngay từ nhỏ, cha mẹ nên bổ sung vốn ngôn ngữ cho trẻ. Cha mẹ nên sử dụng hình ảnh để trẻ dễ nắm bắt ngôn ngữ hơn. Cha mẹ cho trẻ xem đồ vật, giúp trẻ liên tưởng đồ vật đó có hình dạng gì, trông như thế nào. Từ đó giúp tăng vốn từ miêu tả giúp các em có vốn từ chắc chắn nhất để bước vào các bài văn miêu tả sau này.
Cha mẹ nên hỏi con hàng ngày: “Con nghĩ cái bình này trông như thế nào? Nó được sử dụng để làm gì ..? để kích thích trí tưởng tượng của trẻ và vận dụng ngôn ngữ giao thông một cách linh hoạt hơn.
Cha mẹ cũng nên kể cho con nghe những câu chuyện cổ tích hay để con tìm đọc những cuốn sách hay, phù hợp với lứa tuổi như: “Hạt giống tâm hồn”, “Tuyển tập thơ hay”… để tăng khả năng ngôn ngữ. Diễn xuất đạt được ngôn ngữ từ sàng lọc dữ liệu.
– Khám phá cuộc sống, thế giới xung quanh
Thế giới muôn màu và luôn sống động bên bạn. Hãy cho bé tham gia các hoạt động ngoài trời để bé được khám phá và phát triển trí não, tăng cường khả năng ngôn ngữ và khả năng đọc hiểu tốt hơn. Tham gia các hoạt động ngoài trời đôi khi còn tốt hơn là chỉ đọc những cuốn sách ngôn ngữ trẻ học bên ngoài, điều này sẽ gắn liền với các hoạt động và hình ảnh giúp trẻ nhớ lâu hơn, hứng thú với ngôn ngữ hơn.
Tổ chức cho bé chơi các trò chơi ngôn ngữ như đoán đồ vật, tìm đồ vật cùng màu, tìm đồ vật hình chữ nhật… Trò chơi sẽ làm trẻ hứng thú hơn và trẻ sẽ liên tưởng tốt hơn, tích lũy vốn từ. từ thiết yếu.
Hiện nay, nhiều bậc cha mẹ bận rộn với công việc đã cho con cái tiếp xúc quá sớm với các thiết bị điện tử có kết nối Internet. Việc tiếp xúc với các vấn đề thông qua Internet không phải do nội dung của các chương trình giải trí làm cho tồi tệ mà trên đó rất phong phú, trẻ sẽ học hỏi được nhiều điều hơn. Tuy nhiên, cha mẹ cần cân nhắc thời gian con sử dụng cũng như nội dung mà trẻ tiếp xúc để trẻ tiếp thu những điều tốt nhất. Không nên để trẻ sử dụng các thiết bị điện tử thông minh quá lâu mà không kết hợp với các hoạt động bên ngoài, ngôn ngữ của trẻ sẽ không phát triển mà còn gây trì trệ cho não bộ. Sử dụng các thiết bị điện tử thông minh quá sớm cũng là nguyên nhân khiến trẻ chậm nói, chậm tư duy và đôi khi là tự kỷ. Vì vậy, cha mẹ phải thường xuyên cho bé tham gia các hoạt động ngoài trời, chơi với bé thường xuyên để bé phát triển toàn diện.
– Văn mẫu chưa chắc đã hay
Nhiều bậc cha mẹ cho con viết những bài văn hay và cho con sử dụng những bài văn mẫu. Tuy nhiên, nhiều em bị văn mẫu lạm dụng, không thoát khỏi văn mẫu mà thường làm y. Điều này khiến tư duy của trẻ bị hạn chế, ngôn ngữ từ ngữ không còn linh hoạt và dần đi vào lối mòn.
Chỉ nên cho trẻ đọc những bài văn mẫu để học cách diễn đạt, cha mẹ nên định hướng cho trẻ sử dụng ngôn ngữ một cách mới mẻ và phong phú hơn.
Ngoài ra, cha mẹ cũng nên quan tâm, chăm lo tới vấn đề học hành và sức khỏe, tâm lý của trẻ. Giúp trẻ có tinh thần thoải mái và tự tin học hỏi kiến thức mới.
2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 1:
PHẦN I. ĐỌC
Dì Mai
Chủ nhật, bé và các bạn sang nhà dì Mai chơi. Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật. Hôm nay, dì kể cho mọi người nghe câu chuyện về chú chim chích bông.
Chim chích bông là loài chim nhỏ, có lông màu xanh. Chúng thích nhảy nhót ở các khu vườn, bụi cây để tìm bắt sâu. Chúng là loài chim có ích nên được mọi người yêu quý.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ung / ưng
Câu 3. Tập chép
Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2.2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 2:
PHẦN I. ĐỌC
Dì Năm là y tá xã. Bé Hà là con của dì Năm. Năm nay bé Hà lên ba. Bé Hà mê kem ly. Thứ bảy, dì Năm đưa bé Hà ra Hồ Tây, mua kem ly cho bé. Bé đưa hai tay ra: “Dạ mẹ, bé xin”.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh
Câu 4. Tập chép
Tối, bé làm bài về nhà cô dặn cẩn thận và đầy đủ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2.3. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 3:
PHẦN I. ĐỌC
Gói bánh chưng
Ngày cuối năm, bé cùng cả nhà gói bánh chưng. Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh. Sau một hồi bận rộn thì cũng chuẩn bị xong. Và ông bắt đầu gói bánh.
Đầu tiên để một lớp lá chuối xanh ở dưới, rồi cho nếp, cho đỗ, cho thịt lợn vào giữa làm nhân. Tiếp theo, ông khéo léo gói lớp lá lại kín mít, tạo thành hình vuông. Xong xuôi, bà và mẹ nhanh nhẹn xếp từng chiếc bánh vào cái nồi lớn để đem đi luộc chín.
Tuy vất vả, nhưng cả nhà ai cũng vui vẻ và hạnh phúc.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống iu hoặc ưu
Câu 3. Tập chép
Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2.4. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 4:
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
3. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1:
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | TỔNG | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc hiểu | Số câu | 02 | 01 | 1 | 02 | 01 | 1 | |||||
Câu số | 1,2 | 3 | 02 | 02 | |||||||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 7.0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 04 | |||||||||||
Số điểm | 10 | ||||||||||||
2 | Viết | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Câu số | 4 | 7,0 | 5 | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 7,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 03 | |||||||||||
Số điểm | 10 |