Để học tốt môn Sinh học lớp 7, dưới đây là Top các Đề thi Sinh học lớp 7 Giữa kì 2 có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 7.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn tập thi giữa học kì 2 Sinh học 7 năm 2023 – 2024:
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 7 năm 2023 bao gồm các nội dung sau:
– Các đặc điểm chung của lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
– Các đặc điểm cấu tạo ngoài và thích nghi với đời sống của các nhóm động vật có xương sống.
– Các đặc điểm cấu tạo bên trong và chức năng của các cơ quan hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh dục của các nhóm động vật có xương sống.
– Vai trò của các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên và đời sống con người.
– Nhận biết một số loài động vật có xương sống quen thuộc và hiểu biết về sự đa dạng sinh học của chúng.
– Ý thức bảo vệ và duy trì sự đa dạng sinh học của các nhóm động vật có xương sống.
Để ôn tập hiệu quả, các em học sinh nên:
– Đọc lại bài giảng và ghi nhớ các khái niệm, thuật ngữ, công thức và quy luật liên quan đến các nội dung trên.
– Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.
– Tham khảo các đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 7 của các năm trước để làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi.
– Tổng hợp lại kiến thức đã học vào một sơ đồ hay bảng biểu để dễ nhớ và ôn lại.
– Tham gia các nhóm học tập để trao đổi, thảo luận và giải đáp thắc mắc về các nội dung khó hiểu hoặc chưa nắm vững.
2. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Sinh học 7 năm 2023 – 2024:
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Lớp lưỡng cư | Phân loại lưỡng cư | Đặc điểm chung của lưỡng cư | Vai trò của lưỡng cư | |||||
15% = 1,5 điểm | 33% = 0,5 điểm | 33% = 0,5 điểm | 33% = 0,5 điểm | |||||
Lớp bò sát | Cấu tạo ngoài của thằn lằn | |||||||
10% = 1,0 điểm | 100% = 1 điểm | |||||||
Lớp chim | Sinh sản | Cấu tạo ngoài của chim bồ câu | Các nhóm chim | Vai trò của chim | ||||
35% = 3,5 điểm | 14% = 0,5 điểm | 58% = 2 điểm | 14% = 0,5 điểm | 14% = 0,5 điểm | ||||
Lớp thú | Răng thỏ | Đặc điểm chung của thú | Bộ guốc chân | Vai trò của thú | Ví dụ vai trò của thú | |||
40% = 4,0 điểm | 12,5% = 0,5 điểm | 37,5% = 1,5 điểm | 12,5% = 0,5 điểm | 25% = 1 điểm | 12,5% = 0,5 điểm | |||
Tổng điểm 10 điểm | 4 câu = 2,5 điểm | 2 câu = 3,5 điểm | 3 câu = 1,5 điểm | 1 câu = 1 điểm | 1 câu = 0,5 điểm | 2 câu = 1 điểm |
3. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 7 năm 2023 – 2024 có đáp án:
3.1. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 7 năm 2023 – 2024 có đáp án – Đề 1:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống của nó:
A.Giúp cá bơi lội dễ dàng.
B.Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.
C.Giảm được sức cản của nước.
D.Cả A và B.
Câu 2: Ếch hô hấp…
A.Chỉ qua mang.
B.Vừa qua da, vừa qua phổi.
C.Chỉ qua phổi.
D.Bằng phổi và mang.
Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:
A.Tâm thất có 1 vách hụt.
B.Tâm thất có 1 vách hụt làm giảm bớt sự pha trộn máu.
C.Tâm nhĩ có vách hụt, máu pha trộn giảm đi.
D.Tâm thất có 2 vách hụt, máu ít bị pha hơn.
Câu 4: Bò sát phân biệt với lưỡng cư bởi?
A.Da khô phủ vảy sừng, có nhiều đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
B.Thận sau có cơ quan giao phối, trứng lớn có vỏ đá vôi.
C.Hô hấp bằng phổi, máu pha nuôi cơ thể.
D.Cả A và B.
Câu 5: Lông ống khác lông tơ bởi.
A.Có ống lông, sợi lông
B.Làm thân chim nhẹ, giúp chim bay được.
C.Có phiến lông rộng bao phủ toàn thân.
D.Cả A và B.
Câu 6: Chim bồ câu có tập tính:
A.Sống đơn độc.
B.Sống ghép đôi.
C.Sống thành nhóm nhỏ.
D.Sống thành đàn.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm): Nêu vai trò của lớp lưỡng cư? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 . (2,5 điểm): Nêu đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát?
Câu 3. (2 ,0 điểm): Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
Đáp án:
I.Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | B | B | D | C | B |
II.Tự luận
Câu 1 (2,5 điểm)
Vai trò của lớp lưỡng cư, ví dụ:
– Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, … (0,5 điểm)
– Có giá trị thực phẩm: ếch đồng… (0,5 điểm)
– Làm thuốc chữa bệnh: Cóc…. (0,5 điểm)
– Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học: ếch… (0,5 điểm)
– Hiện nay số lượng giảm nhiều do săn bắt, môi trường ô nhiễm cần được bảo vệ gây nuôi. (0,5 điểm)
Câu 2 (2,5 điểm)
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
– Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong (0,5 điểm)
– Thường đẻ 2 trứng một lứa, trứng có vỏ đá vôi bao bọc (0,5 điểm)
– Trứng được cả chim trống và chim mái thay nhau ấp (0,5 điểm)
– Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều (0,5 điểm)
* Đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát: Trứng được ấp nở, con non được bảo vệ và nuôi bằng sữa diều (0,5 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm)
– Da khô, có vảy sừng bao bọc ngăn cản sự thoát hơi nước. (0,25 điểm)
– Đầu có cổ dài phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. (0,25 điểm)
– Mắt có mí cử động, có tuyến lệ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. (0,25 điểm)
– Màng nhĩ nằm trong hốc tai nhỏ bên đầu bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. (0,25 điểm)
– Bàn chân năm ngón có vuốt tham gia sự di chuyển trên cạn. (0,25 điểm)
– Thân dài, đuôi rất dài dựa vào đất, uốn lượn giúp thằn lằn di chuyển. (0,25 điểm)
3.2. Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 7 năm 2023 – 2024 có đáp án – Đề 2:
Câu 1 (2,0 điểm).
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đựng đầy nước, đầu chúc xuống dưới. Từ đó rút ra kết luận về sự hô hấp của ếch?
Câu 2 (2,0 điểm).
Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Câu 3 (2,5 điểm).
Nêu sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học?
Câu 4 (3,5 điểm).
Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học? Lấy ví dụ?
Đáp án:
Câu 1: Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở). (0,5 điểm)
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. (0,5 điểm)
– Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt (0,5 điểm)
– Ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu qua da. (0,5 điểm)
Câu 2: Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. (0,5 điểm)
– Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 1 cá thể. (0,25 điểm)
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. (0,5 điểm)
– Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 2 cá thể. (0,25 điểm)
Câu 3: Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học:
Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá (Động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh hình mạng lưới (Ruột khoang), tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng (giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở động vật có xương sống.
Câu 4: Biện pháp đấu tranh sinh học: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt các thiệt hại do sinh vật hại gây ra. (0,5 điểm)
* Các biện pháp đấu tranh sinh học:
– Sử dụng thiên địch tiêu diệt trực tiếp sinh vật gây hại (0,5 điểm)
VD: Mèo bắt chuột. (0,25 điểm)
– Sử dụng thiên địch đẻ trứng vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại (0,5 điểm)
VD: Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra ăn cây xương rồng. (0,25 điểm)
VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám, ấu trùng nở ra ăn trứng sâu xám. (0,25 điểm)
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. (0,5 điểm)
VD: Sử dụng vi khuẩn Myoma và Calixi để tiêu diệt thỏ (0,25 điểm)
– Gây vô sinh diệt động vật gây hại (0,5 điểm)
VD: Tuyệt sản ruồi đực ruồi cái không sinh sản được (0,25 điểm)