Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 có đáp án năm 2023 phần hướng dẫn ôn tập và mẫu đề thi kèm lời giải chi tiết. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Khái quát về môn học Khoa học tự nhiên 7:
1.1. Khái quát về môn học:
Khóa học “Học tốt Khoa học tự nhiên 7” là một chương trình giáo dục giúp học sinh có kiến thức về Vật lí, Hóa học, Sinh học và khám phá thế giới tự nhiên. Khóa học này bao gồm 11 chủ đề về các lĩnh vực khoa học khác nhau để giúp kích thích sự tò mò và khám phá của học sinh.
Khóa học sử dụng các hiện tượng và vấn đề xuất hiện trong tự nhiên để giải thích các khái niệm khoa học cụ thể, giúp học sinh đạt chuẩn năng lực đối với chương trình lớp 7. Nội dung khóa học đã bao quát đầy đủ các nội dung kiến thức giúp học sinh có thể tiếp cận một chương trình chuẩn theo tiêu chí của nhiều bộ sách giáo khoa.
Khóa học còn được thiết kế với nhiều hoạt động trải nghiệm thông qua các nhiệm vụ thực hành. Học sinh có thể tìm kiếm nguyên liệu dễ dàng, ngay tại nhà và thực hiện các nhiệm vụ trong mỗi tiết học/bài giảng. Điều này không chỉ tạo động lực cho học sinh, mà còn giúp họ cảm nhận được sự gần gũi của khoa học tự nhiên với thực tế cuộc sống.
1.2. Những câu hỏi ôn tập giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7:
Câu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất?
A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau.
B. Phần giữa của thanh nam châm.
C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm.
D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm.
Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?
A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt.
B. Vì Trái Đất hút mọi vật.
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm.
D. Vì mỗi cực của một thanh nam châm khi để tự do luôn hướng về 1 cực của Trái Đất.
Câu 3. Nếu bẻ gãy một thanh nam châm thành hai nửa. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai nửa sẽ mất đi từ tính.
B. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 1 cực từ.
C. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ khác tên.
D. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ cùng tên.
Câu 4. Hiện tại ở một số cửa hàng cây cảnh có bán các chậu cây bay như hình dưới.
Chậu cây có thể bay lơ lửng được do:
A. Lực hút của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.
B. Lực đẩy của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.
C. Lực hút của hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.
D. Lực đẩycủa hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.
Câu 5. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng kim nam châm (có trục quay). B. Dùng Vôn kế.
C. Dùng Ampe kế. D. Dùng thanh nam châm.
Câu 6. Đường sức từ bên ngoài nam châm có hình dạng gì?
A. là các đường thẳng. B. là các đường elip
C. là các đường tròn D. là các đường cong
Câu 7. Chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm được quy ước như thế nào?
A. là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
B. là những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
C. là đường cong kín đi từ cực Bắc tới cực Nam.
D. là đường cong kín đi từ cực Nam tới cực Bắc
Câu 8. Trong hình dưới đây, chiều của đường sức từ nào vẽ sai?
A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3
D. Đường 4
Câu 9. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào
A. máu và cơ quan bài tiết. B. nước mô và mao mạch máu.
C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết. D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?
A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí cacbonic.
Câu 11. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?
A. Thức ăn, nước, muối khoáng. B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng.
C. Vitamin, muối khoáng, nước. D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng.
Câu 12. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbonic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?
A. Phổi. B. Dạ dày. C. Thận. D. Gan.
2. Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 có đáp án năm 2023:
2.1. Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Đặt đầu hai thanh kim loại giống nhau lại gần nhau, thấy xảy ra hiện tượng chúng luôn hút nhau mà không đẩy nhau. Kết luận nào là đúng về hai thanh kim loại này?
A. Cả hai thanh đều là nam châm.
B. Cả hai thanh đều là sắt.
C. Một thanh là sắt, một thanh còn lại là nam châm.
D. Cả hai thanh có thể đều là nam châm, cũng có thể một thanh là sắt, thanh còn lại là nam châm.
Câu 2: Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tới 600 km/h. Tàu có thể đạt tới tốc độ trên một phần lớn nhờ vào yếu tố nào?
A. Giữa đường ray và toa tàu được bôi một loại dầu đặc biệt nên ma sát rất nhỏ.
B. Khối lượng của tàu rất nhẹ nên tàu sẽ đi nhanh hơn.
C. Đường ray và toa tàu được làm từ nam châm tạo nên lực nâng giúp giảm ma sát.
D. Đường ray và toa tàu được làm bằng vật liệu rất cứng nên giúp giảm ma sát.
Câu 3: Kim la bàn thường được làm bằng
A. Đồng.
B. Nhôm.
C. Nam châm.
D. Nhựa.
Câu 4: Người ta quy ước chiều của đường sức từ như thế nào?
A. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc.
B. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Nam.
C. Chiều của đường sức từ phụ thuộc vào sự sắp xếp của kim nam châm đặt gần nó.
D. Chiều của đường sức từ phụ thuộc vào sự sắp xếp của mạt sắt đặt gần nó.
Câu 5: Phát triển của sinh vật là
A. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
B. quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
C. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan ở các giai đoạn.
D. quá trình biến đổi hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
Câu 6: Khi cây trồng thiếu phân lân thường có biểu hiện là
A. sinh trưởng chậm nhưng phát triển nhanh.
B. sinh trưởng nhanh nhưng lại phát triển chậm.
C. sinh trưởng nhanh, lá cây chuyển màu xanh đậm.
D. sinh trưởng chậm, lá cây chuyển màu xanh đậm.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng.
C. Sinh trưởng thúc đẩy và làm thay đổi phát triển.
D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan tới nhau.
Câu 8: Trong chăn nuôi gà, người ta thường thắp đèn để chủ động điều tiết độ dài ngày và đêm nhằm mục đích tăng sản lượng trứng thu hoạch. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Đặc điểm của loài.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Dinh dưỡng.
Câu 9: Cây Hai lá mầm có các loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
B. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh chồi và mô phân sinh thân.
Câu 10: Các giai đoạn cơ bản của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa không bao gồm giai đoạn nào sau đây?
A. Hạt nảy mầm.
B. Cây mầm.
C. Cây tạo lá đầu tiên.
D. Cây tạo quả và hình thành hạt.
Câu 11: Tại sao khi trồng một số loại cây như rau su su, cây đỗ,… người ta thường bấm ngọn?
A. Để kích thích mọc thêm nhiều rễ phụ, tạo nhiều quả.
B. Để kích thích cho cây ra nhiều cành, tạo nhiều quả.
C. Để kích thích cây cho ra nhiều lá, tạo nhiều quả.
D. Để kích thích cây cho ra nhiều tua cuốn, tạo nhiều quả.
Câu 12: Để chứng minh cây có sự sinh trưởng cần sử dụng thí nghiệm nào sau đây?
A. Trồng cây nhưng không tưới nước một thời gian.
B. Trồng các loài cây khác nhau trong cùng một loại chậu.
C. Trồng cây trong chậu và dùng thước đo chiều dài thân cây hằng ngày.
D. Trồng cùng một loài cây trong các loại chậu khác nhau và đặt trong thùng carton.
Câu 13: Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở
A. các tế bào của cơ thể.
B. các mô của cơ thể.
C. các cơ quan của cơ thể.
D. các mô và cơ quan của cơ thể.
Câu 14: Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan. Ở động vật đẻ con, giai đoạn phôi diễn ra ở
A. trong trứng đã thụ tinh.
B. trong cơ thể mẹ.
C. ngoài tự nhiên.
D. trong môi trường nước.
Câu 15: Trong các nhóm động vật sau, nhóm động vật nào có đặc điểm con non nở ra từ trứng có đặc điểm hình thái khác với cơ thể trưởng thành?
A. Ruồi, muỗi, ếch, rắn, mèo.
B. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, bướm.
C. Ong, rắn, ếch, chó, mèo.
D. Chim sẻ, ong, rắn, trâu, bò.
Câu 16: Tại sao trong một số mô hình chăn nuôi bò sữa hiện nay lại cho bò nghe nhạc?
A. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được thư giãn khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
B. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được tăng sức đề kháng khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
C. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được kích thích sinh sản khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
D. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được kích thích sự hô hấp khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Muốn tăng từ trường của nam châm điện thì ta cần làm gì?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.
Câu 3 (2 điểm): Trình bày 4 ví dụ minh họa về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thực vật và động vật.
Câu 4 (0,5 điểm): Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?
2.2. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. C | 2. C | 3. C | 4. A | 5. A | 6. D | 7. A | 8. C |
9. B | 10. C | 11. B | 12. D | 13. D | 14. B | 15. B | 16. A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Muốn tăng từ trường của nam châm điện thì ta cần:
+ Tăng số vòng dây.
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây.
Câu 2: (1,5 điểm)
Vai trò của các mô phân sinh đối với sinh trưởng của cây: Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá có khả năng phân chia tế bào mới và làm cho cây sinh trưởng.
– Mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ có tác dụng làm tăng chiều dài của thân, cành, rễ.
– Mô phân sinh bên có tác dụng làm tăng bề ngang (đường kính) của thân, cành.
Câu 3: (2 điểm)
Dưới đây là các ví dụ về cách nhiệt độ ảnh hưởng đến thực vật và động vật:
– Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của cá rô phi. Cá rô phi có thể phát triển nhanh và sinh sản tốt nhất ở nhiệt độ 30 độ C. Nếu nhiệt độ thấp hơn 18 độ C, cá rô phi sẽ ngừng phát triển và sinh sản.
– Kích thước cơ thể của động vật có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng sống của chúng và nhiệt độ môi trường. Gấu Bắc Cực có kích thước lớn hơn so với gấu sống ở vùng nhiệt đới do nhiệt độ ở khu vực này thấp hơn và chúng phải tìm cách giữ ấm cơ thể.
– Các loại cây ở vùng ôn đới phải đối mặt với mùa đông lạnh giá. Các loại cây này thường rụng nhiều lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
– Các loài động vật, ví dụ như thỏ sống ở vùng ôn đới, phải thích nghi với môi trường có nhiệt độ thấp bằng cách giảm kích thước tai, đuôi và các chi để giảm bớt mất nhiệt của cơ thể.
Câu 4: (0,5 điểm)
Sâu bướm là loài gây hại cho cây cối trong mùa màng vì chúng ăn lá cây, tuy nhiên, bướm trưởng thành lại không gây hại cho cây trồng vì:
– Sâu bướm ăn lá cây nhưng không thể tiêu hóa cellulose do thiếu enzyme phân hủy cellulose, dẫn đến hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn rất thấp. Điều này đòi hỏi chúng phải ăn rất nhiều lá cây để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể, gây thiệt hại nghiêm trọng cho cây trồng.
– Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa và chỉ có enzyme saccharase để tiêu hóa đường saccharose. Việc hút mật hoa của bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng và thậm chí còn giúp cho quá trình thụ phấn của cây trồng.