Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 8 năm 2023 - 2024 có đáp án. Bên cạnh đó, bài viết còn sưu tầm ma trận đề thi. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Những kiến thức trọng tâm hóa 8:
Chương 1: Chất, nguyên tử, phân tử
Chương 2: Phản ứng hóa học
Chương 3: Mol – tính chất hóa học
Chương 4: Oxi – không khí
Chương 5: Hidro – nước
Chương 6: Dung dịch
2. Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 8 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 8 năm 2023 – 2024:
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1. Nước sông hồ thuộc loại:
A. Đơn chất
B. Hợp chất
C. Chất tinh khiết
D. Hỗn hợp
Câu 2: Trong số các chất sau, chất nào là chất tinh khiết ?
A. Nước tự nhiên
B. Nước biển
C. Nước cất
D. Nước mưa
Câu 3. Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc
B. Dùng phễu chiết
C. Chưng cất phân đoạn
D. Đốt
Câu 4: Trong một nguyên tử luôn luôn có:
A. Số p bằng số e
B. Số p lớn hơn số e
C. Số p nhỏ hơn số e
D. A, B,C đều Sai
Câu 5. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Electron.
B. Proton,
C. Proton, nơtron, electron.
D. Proton, nơtron.
Câu 6: Nguyên tử được tạo thành từ các hạt là:
A. n
B. e
C. p
D. Cả A,B,C.
Câu 7: Một nguyên tử được tạo thành từ 17 proton vậy số electron tạo nên nguyên tử là :
A. 17
B. 18
C . 19
D. 20
Câu 8. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử?
A. Vì khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử
B. Vì điện tích hạt nhân bằng điện tích ở vỏ
C. Vì khối lượng electron không đáng kể
D. Vì khối lượng Nơtron không đáng kể
Câu 9: Nguyên tử khối là:
A. Khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị kilogam
B. Khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị gam
C. Khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
D. Khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị lít
Câu 10: Nguyên tử X nặng 5,312.10-23g, đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O : 16 đvC
B. Fe: 56 đvC
C. S: 32 đvC
D. P: 31 đvC
Câu 11: Phân tử khối của caxicacbonat (CaCO3) là ……….đvC
A. 68
B. 96
C. 97
D. 100
Câu 12. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23g, khối lượng của nguyên tử Al là:
A. 0,885546.10-23g
B. 4,482675.10-23g
C. 3,9846.10-23g
D. 0.166025.10-23g
Câu 13: Công thức phân tử của một chất gồm 2 nguyên tử X, 1 Nguyên tử X nặng hơn phân tử hidro 7 lần. X là nguyên tố nào sau đây:
A. C
B. Na.
C. N
D. Ni
Câu 14: Trong công thức hóa học NH3 hóa trị của N là :
A. IV
B. III
C. II
D. I
Câu 15. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C.17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Câu 16: Biết kẽm có hóa trị II, trong công thức Zn3(PO4)2 nhóm PO4 có hóa trị là:
A. III
B. I
C. II
D. IV
II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm): Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
a, Bốn nguyên tử lưu huynh b, Sáu nguyên tử cac bon
Câu 2 (1,5 điểm):
a, Khí ozon có công thức phân tử là O3 . Bạn Páo nói khí ozon là đơn chất còn bạn Sùng nói khí ozon là hợp chất. Theo em bạn nào nói đúng. Vì sao ?
b. Viết công thức hóa học của chất sau: Canxi cacbonat: Biết trong phân tử có Cu, S và 4O
Câu 3 ( 1,5 điểm):
a, Phát biểu quy tắc hóa trị.
b, Cho biết hóa trị của Ca và C theo quy ước trong công thức hóa học sau: Na2O và CO2.
Câu 4 (2 điểm): Lập công thức hóa học của các hợp chất sau.
a, Ba(II) và O
b, K(I) và (OH)(I)
c, Mg(II) và (SO4)(II)
d, Ca (II) và HCO3 (I)
1.2. Đáp án Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 8 năm 2023 – 2024:
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | C | C | A | B | D | C | C | C | C | D | B | C | B | D | A |
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
1 | a b | 4S 6C | 0,5đ 0,5đ |
2 | a
b | – Bạn An nói đúng Khí ozon là đơn chất – vì do một nguyên tố hóa học tạo nên – CuSO4 | 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
3 | a
b | Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. – Hóa trị của Na là I – Hóa trị của C là IV | 0,5đ
0,5đ 0,5đ |
4 | a b c d | BaO KOH MgSO4 Ca(HCO3)2 | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
(Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa)
3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 8:
Nội dung kiến thức
| Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp
| Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Chất | – Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
|
| – Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp |
| Tách chất ra khỏi hỗn hợp |
|
|
|
|
Số ý: 1 Số điểm: 1 | Số ý: Số điểm: | Số ý: 1 Số điểm: 0,5 | Số ý: Số điểm: | Số ý:1 Số điểm: | Số ý: Số điểm: |
|
|
| |
1. Nguyên tử | – Biết được trong nguyên tử số p bằng số e và điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. – Biết được khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. | – Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e…. |
|
|
Số ý: 3 Số điểm: 1,5 = 15 % | ||||
Số ý: 2 Số điểm: 1 | Số ý: Số điểm: | Số ý: 1 Số điểm: 0,5 | Số ý: Số điểm: | Số ý: Số điểm: | Số ý: Số điểm: |
|
| ||
2. Nguyên tố hóa học |
| – Đọc tên được một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại, tính được khối lượng của nguyên tử. |
|
|
Số ý: 3 Số điểm: 1,5 = 15 % | ||||
Số ý: 1 | Số ý: 3 | Số ý: | Số ý: | ||||||
Số ý: 1 Số điểm: 0,5 | Số ý: Số điểm: | Số ý: Số điểm: | Số ý: 3 Số điểm:1 | Số ý: Số điểm: | Số ý: Số điểm: |
|
| ||
3. Đơn chất, hợp chất -Phân tử |
|
| – Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất |
| Số ý: 14 Số điểm: 7 = 70% | ||||
Số ý: 2 Số điểm: 1 | Số ý: 3 Số điểm: 1,5 | Số ý: Số điểm: | Số ý: 3 Số điểm: 1,5 | Số ý: 2 Số điểm:1 | Số ý: 4 Số điểm: 2 |
|
|
| |
Công thức hóa học, hóa trị | – Biết được quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể xác định theo hóa trị của H và O – Phát biểu được quy tắc hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y
| – Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết được tên nguyên tố và và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại
| – Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. – Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. |
| Số ý: 14 Số điểm: 7 = 70% | ||||
| Số ý: 2 Số điểm: 1 | Số ý: 3 Số điểm: 1,5 | Số ý: Số điểm: | Số ý: 3 Số điểm: 1,5 | Số ý: 2 Số điểm:1 | Số ý: 4 Số điểm: 2 |
|
|
|
Tổng Số ý Tổng số điểm Tỉ lệ % | Số ý: 8 Số điểm: 4 = 40 % | Số ý: 6 Số điểm: 3 = 30 % | Số ý: 6 Số điểm: 3,0 = 30 % |
| Số ý: 20 Số điểm: 10 = 100 % |
4. Những lưu ý để học tốt môn Hóa học 8:
– Hiểu rõ kiến thức cơ bản: Hóa học là một môn học có tính logic cao, yêu cầu phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản trước khi chuyển sang các kiến thức nâng cao hơn. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ và hiểu rõ các khái niệm cơ bản như nguyên tử, phân tử, chất, hợp chất, trạng thái của chất,…
– Thực hành nhiều: Học hóa học đòi hỏi sự cẩn trọng và tỉ mỉ trong thực hiện các thí nghiệm. Bạn nên thực hành nhiều để nâng cao kỹ năng thực hiện các thí nghiệm, đọc đúng các kết quả, và phân tích đúng các thông tin thu được.
– Đọc và hiểu các công thức và bảng tuần hoàn: Các công thức hóa học, phương trình hóa học và các bảng tuần hoàn các nguyên tố là những kiến thức quan trọng trong hóa học. Bạn nên đọc và hiểu rõ chúng để có thể áp dụng vào giải quyết các bài tập.
– Giải các bài tập thực tế: Hóa học thực tế luôn xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày. Bạn nên giải các bài tập thực tế để rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tế.
– Làm việc nhóm: Học hóa học cũng là một cách để rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. Bạn có thể cùng với bạn bè, đồng nghiệp học hỏi lẫn nhau, thảo luận các vấn đề liên quan đến hóa học và giải quyết các bài tập.