Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Đại học Ngoại thương dùng phương thức tuyển sinh nào?

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Đại học Ngoại thương (Mã trường: NTH – Cơ sở phía Bắc, NTS – Cơ sở II TP.Hồ Chí Minh) công bố đề án tuyển sinh mới nhất. Vậy Đại học Ngoại thương dùng phương thức tuyển sinh nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương thức tuyển sinh của Đại học Ngoại thương mói nhất:
      • 2 2. Học phí trường Đại học Ngoại thương:
      • 3 3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:



      1. Phương thức tuyển sinh của Đại học Ngoại thương mói nhất:

      Phương thức tuyển sinh sớm 1, 2, 5: từ ngày 22 tháng 5 năm 2023 đến 17 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2023: 

      – Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/trung học phổ thông chuyên.

      Cụ thể như sau:

      + Đối tượng 1: Thí sinh tham gia hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/kỳ thi KHKT cấp quốc gia môn thi tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

      + Đối tượng 2: Thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (lớp 11 hoặc lớp 12( môn thi tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

      + Đối tượng 3: Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán – Tín, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật (trúng tuyển vào hệ chuyên, lớp chuyên của trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/chuyên).

      Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh theo quy định.

      – Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên sự kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và thành tích học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế đối với thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của trường trung học phổ thông/trường trung học phổ thông quốc tế.

      Cụ thể như sau:

      Thí sinh thuộc một trong ba đối tượng sau:

      + Đối tượng 1: Thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán – Tín, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/chuyên.

      + Đối tượng 2: Thí sinh hệ không chuyên, hoặc hệ chuyên lớp chuyên (khác với các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường).

      + Đối tượng 3: Thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level.

      Lưu ý áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.

      Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

      + Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023. (Áp dụng cho chương trình 5 tiêu chuẩn)

      Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt 100/150 điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và 850/1200 điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

      – Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023: Dự kiến ​​từ ngày 18/07/2023 đến 17 giờ ngày 30/07/2023.

      Áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.

      Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

      – Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 theo các tổ hợp môn: dự kiến từ ngày 10/07/2023 đến 17 giờ ngày 30/07/2023.

      Áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.

      Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      – Phương thức 6: Xét tuyển thẳng năm 2023: dự kiến từ ngày 22/05/2023 đến 17 giờ ngày 30/05/2023.

      – Xét tuyển đặc thù với Chương trình định hướng phát triển quốc tế Kinh tế Chính trị quốc tế: từ ngày 05/05/2023 đến trước 17 giờ ngày 31/05/2023.

      Trường Đại học Ngoại thương lưu ý thí sinh gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh.

      Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trụ sở Chính Hà Nội hoặc cơ sở Quảng Ninh nộp hồ sơ tại: Phòng quản lý Đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội. Hotline: 0352 530 798 – 0352 738 564.

      Thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở II – Thành phố Hồ Chí Minh nộp hồ sơ tại: Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương — Cơ sở II tại thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 0283 512 7257.

      Nhà trường sẽ công bố kết quả xét tuyển từng phương thức trên hệ thống xét tuyển của trường.

      – Đối với phương thức xét tuyển 1,2,5 và xét tuyển đặc thù với chương trình định hướng phát triển quốc tế Kinh tế Chính trị Quốc tế: dự kiến trước ngày 15/06/2023.

      – Đối với phương thức xét tuyển 3 và 4: dự kiến trước ngày 21/08/2023.

      – Đối với phương thức xét tuyển 6: dự kiến trước ngày 05/07/2023.

      Các thí sinh lưu ý dù đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn xét tuyển các phương thức xét tuyển riêng của trường, vẫn phải đăng ký nguyện vọng với phương thức xét tuyển riêng trên hệ thống thông tin của Bộ Giáo dục – Đào tạo theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp để tiến hành xét tuyển chung theo quy định.

      Năm 2023, trường Đại học Ngoại thương tuyển 4.100 chỉ tiêu cho 3 cơ sở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Quảng Ninh.

      2. Học phí trường Đại học Ngoại thương:

      Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của trường Đại học Ngoại thương như sau:

      – Học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 đối với chương trình đại trà là 25 triệu đồng/sinh viên/năm.

      – Học phí chương trình chất lượng cao dự kiến là 45 triệu đồng/năm.

      – Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 70 triệu đồng/năm.

      – Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: Chương trình Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp, dự kiến khoảng 45 triệu đồng/năm. Học phí của chương trình Quản trị Khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp dự kiến là 60 triệu đồng/năm.

      Như vậy, trường Đại học Ngoại thương tăng học phí hầu hết chương trình đào tạo, mức tăng dao động 5 – 10 triệu đồng/năm.

      Nhà trường cho biết, dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

      3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:

      * Tuyển sinh theo phương thức của trường (1,2,3,5).

      STT

      Tên ngành

      Mã xét tuyển

      Chỉ tiêu

      A. Trụ sở chính Hà Nội

      2356

      1

      Ngành Kinh tế

      1.1

      Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại

      TT1

      80

      1.2

      Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại

      CLC1

      220

      1.3

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

      TC1

      280

      2

      Ngành Kinh tế quốc tế

      2.1

      Chương trình CLC Kinh tế quốc tế

      CLC2

      120

      2.2

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế

      TC2

      120

      3

      Ngành Kinh doanh quốc tế

      3.1

      Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế

      CLC12

      80

      3.2

      Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

      CLC3

      60

      3.3

      Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      CLC4

      45

      3.4

      Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số

      CLC15

      50

      3.5

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

      TC3

      65

      4

      Ngành Quản trị Kinh doanh

      4.1

      Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế

      TT2

      80

      4.2

      Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế

      CLC5

      120

      4.3

      Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

      TC4

      100

      5

      Ngành Quản trị Khách sạn

      5.1

      Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      CLC13

      45

      6

      Ngành Tài chính-Ngân hàng

      6.1

      Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng

      TT3

      40

      6.2

      Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế

      CLC6

      120

      6.3

      Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

      TC5

      100

      7

      Ngành Kế toán

      7.1

      Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA

      CLC7

      68

      7.2

      Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

      TC6

      45

      8

      Ngành Luật

      8.1

      Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế

      TC7

      40

      8.2

      Chương trình ĐHNNQT Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp

      CLC14

      53

      9

      Ngành Ngôn ngữ Anh

      9.1

      Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại

      TC8

      55

      9.2

      Chương trình CLC Tiếng Anh thương mại

      NN4

      60

      10

      Ngành Ngôn ngữ Pháp

      10.1

      Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại

      TC9

      30

      10.2

      Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại

      NN1

      30

      11

      Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

      11.1

      Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung thương mại

      TC10

      30

      11.2

      Chương trình CLC Tiếng Trung thương mại

      NN2

      40

      12

      Ngành Ngôn ngữ Nhật

      12.1

      Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại

      TC11

      50

      12.2

      Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại

      NN3

      40

      13

      Ngành Marketing

      13.1

      Chương trình ĐHNNQT Marketing số

      CLC16

      45

      14

      Ngành Kinh tế chính trị

      14.1

      Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế

      30

      B. CƠ SỞ II – TP. HỒ CHÍ MINH

      780

      1

      Ngành Kinh tế

      1.1

      Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại

      CLC8

      220

      1.2

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

      TC12

      200

      2

      Ngành Quản trị kinh doanh

      2.1

      Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế

      CLC10

      80

      2.2

      Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

      TC13

      45

      3

      Ngành Tài chính-Ngân hàng

      3.1

      Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế

      CLC11

      70

      3.2

      Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

      TC14

      30

      4

      Ngành Kế toán

      4.1

      Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán

      TC15

      45

      5

      Ngành Kinh doanh quốc tế

      5.1

      Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      CLC9

      45

      6

      Ngành Marketing

      6.1

      Chương trình ĐHNNQT Truyền thông Marketing tích hợp

      CLC17

      45

      C. CƠ SỞ QUẢNG NINH

      10

      1

      Ngành Kinh doanh quốc tế

      1.1

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

      TC16

      5

      2

      Ngành Kế toán

      2.1

      Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

      TC17

      5

      Tổng cộng

      3146

      * Tuyển sinh theo phương thức 4 – Xét kết quả thì THPT 2023

      STT

      Tên ngành

      Mã xét tuyển

      Tổ hợp xét tuyển

      Chỉ tiêu

      A. Trụ sở chính Hà Nội

      559

      1

      Ngành Luật

       

      NTH01-01

       

      A00, A01, D01, D07

      22

      Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế

      15

      Chương trình ĐHNNQT Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp

      7

      2

      Ngành Kinh tế

      NTH01-02

       

      A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07

      120

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

      Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

      Ngành Kinh tế quốc tế

      A00, A01, D01, D03, D07

      90

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và phát triển quốc tế

      3

      Ngành Quản trị Kinh doanh, chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

      NTH02

      A00, A01, D01, D07

      30

      Ngành Quản trị khách sạn, chương trinh ĐHNNQT Quản trị khách sạn

      A00, A01, D01, D07

      5

      Ngành Kinh doanh quốc tế

      Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

      A00, A01, D01, D07

      40

      Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

      A00, A01, D01, D06, D07

      10

      Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      A00, A01, D01, D07

      5

      Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số

      A00, A01, D01, D07

      10

      Ngành Marketing, chương trình ĐHNNQT Marketing số

      A00, A01, D01, D07

      5

      4

      Ngành Tài chính – Ngân hàng

      NTH03

      A00, A01, D01, D07

      70

      Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

      Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính

      Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng

      Ngành Kế toán

      A00, A01, D01, D07

      32

      Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

      20

      Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán theo định hướng nghề nghiệp ACCA

      12

      5

      Ngành ngôn ngữ Anh

      NTH04

      D01

      50

      Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại

      6

      Ngành ngôn ngữ Pháp

      NTH05

      D01, D03

      25

      Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

      7

      Ngành ngôn ngữ Trung

      NTH06

      D01, D04

      15

      Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

      8

      Ngành ngôn ngữ Nhật

      NTH07

      D01, D06

      25

      Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế

      9

      Ngành Kinh tế chính trị, Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế

      NTH09

      A00, A01, D01, D07

      5

      B. CƠ SỞ QUẢNG NINH

      140

      1

      Ngành Kế toán, Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

      NTH08

      A00, A01, D01, D07

      65

      Ngành Kinh doanh quốc tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế

      A00, A01, D01, D07

      75

      C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH

      140

      1

      Ngành Kinh tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

      NTS01

      A00, A01, D01, D06, D07

      85

      Ngành Quản trị kinh doanh, Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

      A00, A01, D01, D07

      10

      2

      Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

      NTS02

      A00, A01, D01, D07

      15

      Ngành Kế toán, Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán

      A00, A01, D01, D07

      20

      Ngành Kinh doanh quốc tế, Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      A00, A01, D01, D07

      5

      Ngành Marketing, Chương trình ĐHNNQT Truyền thông Marketing tích hợp

      A00, A01, D01, D07

      5

      Tổng chỉ tiêu

      839

      * Tuyển sinh theo phương thức 6 – tuyển thẳng

      STT

      Tên ngành

      Mã xét tuyển

      Chỉ tiêu

      Trụ sở chính Hà Nội

      1

      Ngành Luật

      TTH01

      5

      2

      Ngành Kinh tế

      TTH02

      20

      3

      Ngành Kinh tế quốc tế

      TTH03

      10

      4

      Ngành Quản trị kinh doanh

      TTH04

      10

      5

      Ngành Kinh doanh quốc tế

      TTH05

      5

      6

      Ngành Kế toán

      TTH06

      5

      7

      Ngành Tài chính – Ngân hàng

      TTH07

      10

      8

      Ngành ngôn ngữ Anh

      TTH08

      5

      9

      Ngành ngôn ngữ Pháp

      TTH09

      5

      10

      Ngành ngôn ngữ Trung

      TTH10

      5

      11

      Ngành ngôn ngữ Nhật

      TTH11

      5

      12

      Ngành Kinh tế chính trị

      Cơ sở Hồ Chí Minh

      1

      Ngành Kinh tế

      TTH12

      15

      2

      Ngành Quản trị kinh doanh

      TTH13

      5

      3

      Ngành Tài chính – Ngân hàng

      TTH14

      5

      4

      Ngành Kế toán

      TTH15

      5

      Tổng

      115

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết