Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức?

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Đa thức là nội dung cơ bản để chúng ta có thể nghiên cứu lên các bài toán cao cấp hơn. Hãy cùng chúng tôi ôn tập lại kiến thức của đa thức thông qua bài viết dưới đây nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đa thức là gì?
      • 2 2. Bậc của đa thức là gì?
      • 3 3. Cách rút gọn đa thức: 
      • 4 4. Sự khác biệt giữa đa thức và đơn thức:
      • 5 5. Bậc của đa thức: 
      • 6 6. Các phép tính đa thức: 
      • 7 7. Bài tập vận dụng: 



      1. Đa thức là gì?

      Đa thức là tổng của các đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.

      Ví dụ: x2 – 3; xyz–ax5 + by; a(3xy + 7x) là các đa thức.

      2. Bậc của đa thức là gì?

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức đó

      Ví dụ: Đa thức x6–2y5 + x4y5 + 1 có bậc 9; Đa thức 3xy2/2 có bậc 3.

      3. Cách rút gọn đa thức: 

      Nếu trong đa thức có chứa các đơn thức đồng dạng thì ta thu gọn các đơn thức đồng dạng đó để được một đa thức thu gọn.

      Đa thức được gọi là đã thu gọn nếu trong đa thức không còn hai hạng tử nào đồng dạng.

      Để rút gọn đa thức về dạng rút gọn (không có 2 số hạng nào giống nhau), các em lần lượt làm theo các bước sau:

      Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

      Bước 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.

      Ví dụ: Thu gọn đa thức

      4. Sự khác biệt giữa đa thức và đơn thức:

      Một đa thức là một biểu thức toán học được hình thành bởi tổng của các đơn thức.

      Một đơn thức không thể có phép cộng hoặc phép trừ giữa các biến.

      Bậc của đa thức là bậc của đơn thức lớn nhất.

      5. Bậc của đa thức: 

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức

      Ví dụ: Đa thức x6 – 2y5 + x4y5 + 1 có bậc 9; Đa thức 3xy2/2 có bậc 3.

      Chú ý:

      Số 0 còn gọi là đa thức khác không và không có bậc.

      Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải rút gọn đa thức.

      6. Các phép tính đa thức: 

      Đa thức là phép toán phức tạp, bởi vậy việc biến đổi các đa thức phức tạp về đa thức đơn giản chúng ta phải thông qua một số phép tính như sau: 

      Cộng đa thức

      Để cộng hai đa thức ta lần lượt thực hiện các bước sau:

      – Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng.

      – Thu gọn các số hạng đồng dư (nếu có).

      Ví dụ: Tính đa thức sau: (x + 3y) +(2x – y)

      Ta kết hợp các số hạng của cùng một biến với nhau như sau:

      (x + 3y) +(2x – y) = (x + 2x) + (3y – y) = 3x + 2y

      Phép trừ đa thức

      Để trừ hai đa thức ta lần lượt thực hiện các bước sau:

      – Viết các hạng tử của đa thức bậc nhất cùng với dấu của chúng.

      – Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.

      – Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

      Ví dụ: Tính đa thức (x + y) – (2x – y)

      Đa thức đầu tiên không dấu nên ta giữ nguyên, đa thức thứ hai có dấu trừ phía trước nên ta đổi dấu đơn thức trong ngoặc như sau:

      (x + 3y) – (2x – y) = x + 3y – 2x + y = (x – 2x) + (3y + y) = -x + 4y

      Phép nhân đa thức

      Nhân đơn thức với đa thức: Thực hiện nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức sau đó cộng tổng lại với nhau.

      Công thức: A(B + C) = AB + AC

      Ví dụ: x(10y + 5) = 10xy + 5x

      Nhân đa thức với đa thức: Thực hiện nhân lần lượt từng hạng tử của đa thức này với từ hạng của đa thức kia, sau đó cộng tổng của cả hai lại với nhau.

      Công thức: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD

      Ví dụ: (2x + 3)(4y + 5) = 10x + 8xy + 12y + 15

      Phép chia đa thức

      Chia đa thức cho đơn thức: Thực hiện chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức sau đó cộng tổng lại với nhau.

      Ví dụ:

      Chia đa thức cho đa thức: Thực hiện sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, sau đó thực hiện phép chia.

      7. Bài tập vận dụng: 

      Bài 1: Tìm bậc của đa thức

      Bài 2: Tính giá trị của các đa thức

      [CHUẨN NHẤT] Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Cách thu gọn đa thức (ảnh 6)

      Bài 1: Cho các biểu thức

      (a là hằng số).

      Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 2

      B. 1

      C. 3

      D. 4

      Các biểu thứcđều chứa các biến ở mẫu nên không phải đa thức

      Có hai đa thức là

      Chọn đáp án A

      Bài 2: Sắp xếp đa thức 2x + 5x3 – x2 + 5x4 theo lũy thừa giảm dần của biến x

      A. 5x4 – x2 + 5x3 + 2x

      B. 2x – x2 + 53 + 5x4

      C. 5x4 + 5x3 + x2 – 2x

      D. 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

      Ta có 2x + 5x3 – x2 + 5x4 = 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

      Chọn đáp án D

      Bài 3: Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là

      A. 6

      B. 7

      C. 5

      D. 4

      Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là 5 + 1 + 1 = 7

      Chọn đáp án B

      Bài 4: Thu gọn đa thức 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

      A. 14x2y + 10x3y2

      B. -14x2y + 10x3y2

      C. 6x2y – 10x3y2

      D. -6x2y + 10x3y2

      Ta có: 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

      = (4x2y – 10x2y ) + (6x3y2 + 4x3y2) = -6x2y + 10x3y2

      Chọn đáp án D

      Bài 5: Thu gọn và tìm bậc của đa thức 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5 ta được

      A. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

       

      B. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 5

      C. Kết quả là đa thức -x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

      D. Kết quả là đa thức -x5 – 15xyz + y4 có bậc là 4

      Ta có 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5

      = (-3x5 + 2x5) + (12xyz + 3xyz) + y4 = -x5 + 15xyz + y4

      Bậc của đa thức -x5 + 15xyz + y4 là 5

      Chọn đáp án B

      Bài 6: Giá trị của biểu thức

      Thay x = 2, y = 1/3 vào đa thức 4x2y – (2/3)xy2 + 5xy -x ta được

      Chọn đáp án A

      II. Bài tập tự luận

      Bài 1: Tìm bậc của đa thức

      Đáp án

      Bài 2: Tính giá trị của các đa thức

      Đáp án

      Bài 1: Cho các biểu thức

      ( a là hằng số ).

      Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 2            B. 1            C. 3            D. 4

      Hướng dẫn giải: 

      Các biểu thứcđều chứa các biến ở mẫu nên không phải đa thức

       

      Có hai đa thức là

      Chọn đáp án A

      Bài 2: Sắp xếp đa thức 2x + 5x3 – x2 + 5x4 theo lũy thừa giảm dần của biến x

      A. 5x4 – x2 + 5x3 + 2x

      B. 2x – x2 + 53 + 5x4

      C. 5x4 + 5x3 + x2 – 2x

      D. 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

      Hướng dẫn giải: 

      Ta có 2x + 5x3 – x2 + 5x4 = 5x4 + 5x3 – x2 + 2x

      Chọn đáp án D

      Bài 3: Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là

      A. 6             B. 7             C. 5             D. 4

      Hướng dẫn giải: 

      Bậc của đa thức xy + xy5 + x5yz là 5 + 1 + 1 = 7

      Chọn đáp án B

      Bài 4: Thu gọn đa thức 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

      A. 14x2y + 10x3y2

      B. -14x2y + 10x3y2

      C. 6x2y – 10x3y2

      D. -6x2y + 10x3y2

      Hướng dẫn giải: 

      Ta có: 4x2y + 6x3y2 – 10x2y + 4x3y2

      = (4x2y – 10x2y ) + (6x3y2 + 4x3y2) = -6x2y + 10x3y2

      Chọn đáp án D

      Bài 5: Thu gọn và tìm bậc của đa thức 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5 ta được

      A. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

      B. Kết quả là đa thức -2x5 + 15xyz + y4 có bậc là 5

      C. Kết quả là đa thức -x5 + 15xyz + y4 có bậc là 4

      D. Kết quả là đa thức -x5 – 15xyz + y4 có bậc là 4

      Ta có 12xyz – 3x5 + y4 + 3xyz + 2x5

      = (-3x5 + 2x5) + (12xyz + 3xyz) + y4 = -x5 + 15xyz + y4

      Bậc của đa thức -x5 + 15xyz + y4 là 5

      Chọn đáp án B

      Bài 6: Giá trị của biểu thức

       

      Thay x = 2, y = 1/3 vào đa thức 4x2y – (2/3)xy2 + 5xy -x ta được

      Chọn đáp án A

      Bài 7: Thu gọn đa thức Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án ta được

      Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

      Ta có:

      Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

      Chọn đáp án A

      Bài 8: Bậc của đa thức 2002x2y3z + 2x3y2z2 + 7x2y3z là

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Ta có: Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

      Suy ra đa thức có bậc là 3 + 2 + 2 = 7

      Vậy đa thức đã cho có bậc là 7.

      Chọn đáp án C

      Bài 9: Tính giá trị của biểu thức M = 5x2y + 2xy2 – 3x2 y tại x = 2 và y = 2

      A. M = 30

      B. M = 31

      C. M = -31

      D. M = 32

      Ta có:

      Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

      Vậy giá trị của biểu thức M tại x = 2 và y = 2 là 32.

      Chọn đáp án D

      Câu 10: Sắp xếp đa thức 3{x^3} - 6x + 7{x^2} - 4theo lũy thừa giảm dần của biến

      A. 3{x^3} + 7{x^2} - 6x - 4 B. 3{x^3} - 6x + 7{x^2} - 4

      C. - 6x + 7{x^2} - 4 + 3{x^2} D. - 4 - 6x + 7{x^2} + 3x

      Câu 11: Bậc của đa thức {\mathop{\rm xy}\nolimits}  + x{y^2} + x{y^6} + {x^2}{y^5} là

      A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

      Câu 12: Thu gọn đa thức 4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2} ta được

      A.5{x^2}y + 7{x^3}{y^2} B.- 10{x^2}y + 10{x^3}{y^2}

      C.- 6{x^2}y + 6{x^3}{y^2} D. - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết