Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Công thức nghiệm của phương trình bậc 2 | Toán 9 bài 4

  • 01/02/202401/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    01/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Công thức nghiệm của phương trình bậc hai là dạng bài tập cơ bản trong chương trình toán lớp 9 trung học cơ sở. Bài viết sau đây cung cấp lý thuyết, bài tập trắc nghiệm và tự luận dạng toán công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Mời các bạn cùng tham khảo 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
      • 2 2. Bài tập tự luận công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
      • 3 3. Trắc nghiệm bài tập công thức nghiệm của phương trình bậc hai:



      1. Lý thuyết công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

      Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức Δ = b2 – 4ac

          + Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

      Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

          + Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép là

          + Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

      Nếu phương trình ax2 bx + c = 0 (a ≠ 0) có a và c trái dấu, tức là ac < 0. Khi đó ta có Δ = b2 – 4ac > 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2

      2. Bài tập tự luận công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

      Câu 1: Hãy giải phương trình x2 – 5x + 4 = 0

      Lời giải:

          + Tính Δ = (-5)2 – 4.4.1 = 25 – 16 = 9 > 0

          + Do Δ > 0 , phương trình có hai nghiệm là:

      Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 4; x2 = 1

      Câu 2: Giải phương trình 5x2 – x + 2 = 0

      Lời giải:

          + Tính Δ = (-1)2 – 4.5.2 = -39 < 0

          + Do Δ < 0, phương trình đã cho vô nghiệm

      Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

      Câu 3: Giải phương trình x2 – 4x + 4 = 0.

      Lời giải:

          + Tính Δ = (-4)2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0.

          + Do Δ = 0, phương trình có nghiệm kép là x1 = x2 = -4/(2.1) = 2

      Vậy phương trình có nghiệm kép là x = 2

      Câu 4: Giải phương trình x2 + 14x + 49 = 0; x2 – 2x – 5 = 0

      Lời giải:

      Câu 5: Cho phương trình -x2 + 2x + 20172017 = 0 . Không giải phương trình, hãy cho biết phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

      Lời giải:

      Ta có: Δ=b2 – 4ac

      Nhận thấy: b2 > 0; ac = -20172017 < 0 ⇒ -4ac > 0

      Do đó: Δ = b2 – 4ac > 0

      ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

      3. Trắc nghiệm bài tập công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

      Câu 1: cho biết nghiệm của phương trình x2 + 100x + 2500 = 0 là?

      A. 50

      B. -50

      C. ± 50

      D. ± 100

      Lời giải:

      Ta có:

      Chọn đáp án B.

      Câu 2: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac. Phương trình đã cho vô nghiệm khi:

      A. Δ < 0

      B. Δ = 0

      C. Δ ≥ 0

      D. Δ ≤ 0

      Lời giải:

      Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức Δ = b2 – 4ac

      • TH1: Nếu thì phương trình vô nghiệm

      • TH2: Nếu thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =

      • TH3: Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 =

      Chọn đáp án A.

      Câu 3: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac. Khi đó phương trình có hai nghiệm là:

      Lời giải:

      – TH1: Nếu thì phương trình vô nghiệm

      – TH2: Nếu thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =

      – TH3: Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 =

      Chọn đáp án C.

      Câu 4: Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6x2 – 7x = 0

      Lời giải:

      Ta có:

      Chọn đáp án B.

      Câu 5: Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình -4x2 + 9 = 0

      A. 0

      B. 1

      C. 3

      D. 2

      Lời giải:

      Ta có:

      Nên số nghiệm của phương trình là 2.

      Chọn đáp án D.

      Câu 6: Cho phương trình x2 – 6x + m = 0. Tìm m để phương trình đã cho vô nghiệm?

      A. m > 9

      B. m < 9

      C.m < 4

      D. m > 4

      Lời giải:

      Ta có:

      Chọn đáp án A.

      Câu 7: Cho phương trình (m + 1)x2 + 4x + 1 = 0. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm

      A. m = -1

      B. m = 0

      C. m < 1

      D. m ≤ 3

      Lời giải:

      – Với m = -1 thì phương trình đã cho trở thành: 4x + 1 = 0 ⇔ x = -1/4

      Do đó, m = -1 thỏa mãn điều kiện.

      – Nếu m ≠ -1 , khi đó phương trình đã cho là phương trình bậc hai một ẩn.

      Ta có: Δ = 42 – 4.(m + 1).1 = 16 – 4m – 4 = 12 – 4m

      Để phương trình đã cho có nghiệm khi: Δ = 12 – 4m ≥ 0

      -4m ≥ – 12 ⇔ m ≤ 3

      Kết hợp 2 trường hợp trên đã nêu, để phương trình đã cho có nghiệm thì có m ≤ 3 .

      Chọn đáp án D.

      Câu 8: Cho phương trình 2x2 + 3x – 4 = 0 . Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?

      A. Phương trình đã cho có 2 nghiệm

      B. Biệt thức ∆ = 41

      C. Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

      D. Phương trình đã cho có 2 nghiệm âm.

      Lời giải:

      Ta có: Δ = 32 – 4.2.(-4) = 9 + 32 = 41 > 0

      Do đó, phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:

      Vậy C sai.

      Chọn đáp án C.

      Câu 9: Trong các phương trình sau, phương trình nào có 1 nghiệm duy nhất.

      A. x2 – 4x+ 10 = 0

      B. –2x2 + 4x + 4 = 0

      C. -3x2 + 9 = 0

      D. 4x2 – 4x + 1 =0

      Lời giải:

      Ta tính ∆ của các phương trình đã cho:

      A. ∆ = (-4)2 – 4.1.10 = 16 – 40 = 24 > 0 nên phương trình này có hai nghiệm phân biệt

      B. ∆ = 42 -4.(-2).4 = 16 + 32 = 48 > 0 nên phương trình này có hai nghiệm phân biệt.

      C. ∆ = 02 – 4. (-2). 4 = 0 + 32 = 32 > 0 nên phương trình này có hai nghiệm phân biệt.

      D. ∆ = (-4)2 – 4.4.1 = 0 nên phương trình này có một nghiệm duy nhất.

      Chọn đáp án D.

      Câu 10: Tìm các giao điểm của đồ thị hàm số y = 2x2 và đường thẳng y = – 4x + 6

      A. A(1; 2) và B(- 3; 18)

      B. A(1; 2) và B(3; -6)

      C. A( 3; -6) và B( -1; 10)

      D. Đáp án khác

      Lời giải:

      Hoành độ giao điểm của parabol và đường thẳng đã cho là nghiệm phương trình này:

      2x2 = -4x + 6 2x2 + 4x – 6 = 0 (*)

      Phương trình này có Δ = 42 – 4.2.(-6) = 16 + 48 = 64

      Do đó, phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:

      Với x = 1 thì y = -4. 1 + 6 = 2 ta được điểm A(1; 2).

      Với x = -3 thì y = -4.(-3) = 18 ta được điểm B( -3; 18)

      Vậy parabol cắt đường thẳng tại hai điểm là A( 1;2) và B(- 3 ; 18)

      Chọn đáp án A.

      Câu 11: Cho phương trình (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 1 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

      A. m > 0     

      B. m < −1   

      C. −1 < m < 0       

      D. Cả A và B đúng

      Lời giải:

      Phương trình (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 1 = 0 có a = m + 1; b’ = − (m + 1); c = 1

      Suy ra ∆’ = [− (m + 1)]2 – (m + 1) = m2 + m

      Để phương trình (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt thì:

      Vậy m > 0 hoặc m < −1 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

      Chọn đáp án D

      Câu 12: Cho phương trình (m – 3)x2 – 2mx + m − 6 = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình vô nghiệm

      A. m < −2   

      B. m < 2     

      C. m < 3     

      D. m < −3

      Lời giải:

      Ta có phương trình (m – 3)x2 – 2mx + m − 6 = 0 có a = m – 3; b’ = −m; c = m – 6

      Suy ra ∆’ = (−m)2 – (m − 3)(m – 6) = 9m – 18

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 13: Cho phương trình mx2 – 4(m – 1) x + 2 = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình vô nghiệm.

      Lời giải:

      Phương trình mx2 – 4(m – 1) x + 2 = 0 có a = m; b’ = −2(m – 1); c = 2

      Suy ra ∆’ = [−2(m – 1)]2 – m.2 = 4m2 – 10m + 4

      TH1: m = 0 ta có phương trình 4x + 2 = 0  nên loại m = 0

      TH2: m ≠ 0. Để phương trình vô nghiệm thì

      Vậy chọn đáp án C

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết