Phản ứng hóa học CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O có rất nhiều ứng dụng quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về một số ứng dụng đáng chú ý cũng như tính chất của phản ứng này.
Mục lục bài viết
1. Tính chất phương trình CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3:
Phương trình hóa học CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Trong phản ứng này, CO2 (khí carbon dioxide) tương tác với NaOH (natri hydroxit) để tạo ra Na2CO3 (natri cacbonat) và H2O (nước).
Tính chất của phản ứng này là tính chất khử, trong đó CO2 đóng vai trò là chất khử, còn NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa. Trong quá trình phản ứng, CO2 bị khử thành H2O, tức là mất đi các nguyên tử oxi và lấy đi các nguyên tử hydro từ NaOH. Trong khi đó, NaOH bị oxi hóa thành Na2CO3, tức là nhận thêm các nguyên tử oxi từ CO2.
Điều này cho thấy rõ rằng phản ứng CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O là một phản ứng oxi-hóa khử, vì trong quá trình phản ứng xảy ra, có sự chuyển đổi nguyên tử oxi giữa CO2 và NaOH.
Vì tính chất quan trọng và ứng dụng đa dạng của phản ứng CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O, việc hiểu rõ về cơ chế và tính chất của nó là rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.
2. Ứng dụng của phương trình CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3:
Phản ứng hóa học CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O có rất nhiều ứng dụng quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về một số ứng dụng đáng chú ý của phản ứng này.
Một trong những ứng dụng quan trọng của phản ứng CO2 + NaOH là trong quá trình sản xuất muối carbonate natri (Na2CO3). Quá trình này bao gồm việc trộn khí CO2 với dung dịch NaOH, tạo ra muối Na2CO3 và nước. Muối carbonate natri (Na2CO3) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp với nhiều ứng dụng hữu ích. Nó được sử dụng làm chất tẩy rửa, chất làm mềm nước, chất điều chỉnh pH và chất chống ăn mòn. Ngoài ra, Na2CO3 còn được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc làm mềm da và một số sản phẩm khác.
Ngoài việc được sử dụng để sản xuất muối carbonate natri, phản ứng CO2 + NaOH còn có ứng dụng trong việc loại bỏ CO2 khỏi môi trường. Trong các quá trình xử lý khí thải hoặc trong các hệ thống bảo vệ môi trường, dung dịch NaOH có thể được sử dụng để hấp thụ và loại bỏ khí CO2. Điều này giúp giảm lượng khí nhà kính và khí CO2 gây ô nhiễm trong môi trường. Phản ứng này được áp dụng trong các ngành công nghiệp và các dự án bảo vệ môi trường để giảm tác động của khí CO2 đến không khí và môi trường sống.
Tóm lại, phản ứng CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O có nhiều ứng dụng quan trọng và đa dạng, từ việc sản xuất muối carbonate natri đến việc loại bỏ CO2 khỏi môi trường. Các ứng dụng này đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện quá trình sản xuất công nghiệp, bảo vệ môi trường và tạo ra các sản phẩm hữu ích cho xã hội.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu 1. Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Đáp án: B
Câu 2. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Đáp án: A
Câu 3. Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO2
B. CO2
C. NO2
D. SO3
Đáp án: B
Câu 4. Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
A. 3.04 gam
B. 7,04 gam
C. 6,04 gam
D. 5,04 gam
Đáp án: A
Câu 6. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200l dung dịch NaOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Không tạo ra sản phẩm
Đáp án: C
Câu 7. Khí nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính?
A. SO2
B. NH3
C. CO2
D. CH4
Đáp án: C
Câu 8. Dung dịch bazo có độ bazo mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 7
B. pH = 8
C. pH = 13
D. pH = 14
Đáp án: D
Câu 9. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Phenolphtalein.
Đáp án: A
Câu 10. Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 200ml NaOH tạo thành muối trung hiểu. Tính khối lượng muối thu được bao nhiêu gam?
A. 1M
B. 0,2M
C. 0,5M
D. 1,5M
Đáp án: A
Câu 11. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 4,181 lít
D. 7,840 lít
Đáp án: A
Câu 12. A là hh khí gồm CO2, SO2, d(A/H2) = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịcd thu được m gam muối khan. Tìm m theo a?
A. 105a
B. 68a
C. 52,5a
D. 70a
Đáp án: A
Câu 13. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Đáp án: A
Câu 14. Sục V lít (đktc) CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
Đáp án: A
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối
B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p
C. Dễ bị oxi hóa
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
Đáp án: B
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm
A. Khối lượng riêng nhỏ
B. Độ dẫn điện thấp
C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
D. Độ cứng thấp
Đáp án: B
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất
C. cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất
D. bán kính nguyên tử
Đáp án: D
Câu 18. Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm
A. Ca
B. K
C. Cs
D. Li
Đáp án: A
Câu 19. Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì
A. Thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ
B. Đây là những kim loại hoạt động rất mạnh
C. Đây là các kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân
D. Đây là những kim loại dễ tan trong nước
Đáp án: B
Câu 20: Cho 0,1 mol NaOH phản ứng với lượng dư CO2 ở đktc thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan trong dung dịch X là:
A. 13,8 gam.
B. 12,8 gam.
C. 11,8 gam.
D. 8,4 gam.
Đáp án: D
Câu 21: Dẫn khí CO2từ từ đến dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Muối trong dung dịch X là muối nào?
A. Na2CO3 và NaOH.
B. Na2CO3 và KHCO3.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Đáp án: C