C/O là Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa, đây là một trong các chứng từ quan trọng trong quy trình xuất nhập khẩu. C/O có nhiều loại, trong đó có mẫu CO Form AK, cụ thể CO Form AK là gì? Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK như thế nào?
Mục lục bài viết
1. CO Form AK là gì?
CO là từ viết tắt của cụm từ Certificate of Origin, được hiểu là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp bởi những đất nước xuất khẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước đó.
CO Form AK là một loại của CO, là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp trên cơ sở Hiệp định giữa ASEAN và Hàn Quốc. Mẫu CO Form AK là cơ sở để chứng minh nguồn gốc của hàng hóa và từ đó, doanh nghiệp được hưởng những cơ chế, ưu đãi về thuế nhập khẩu.
2. Nội dung của Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK:
Theo quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BCT, C/O mẫu AK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác. Nội dung của Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK bao gồm những nội dung cụ thể như sau:
– Ô số 1 và số 2: tại những ô này sẽ thể hiện thông tin về người xuất khẩu và người nhập khẩu. Lưu ý với các đơn vị là những thông tin này sẽ phải đồng nhất với các thông tin được ghi nhận trên Invoice và vận đơn (bill of lading).
Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
+ Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN – Hàn Quốc, gồm 02 ký tự như sau:
BN: Bru-nây MY: Ma-lai-xi-a
KH: Cam-pu-chia MM: Mi-an-ma
ID: In-đô-nê-xi-a PH: Phi-lip-pin
KR: Hàn Quốc SG: Xin-ga-po
LA: Lào TH: Thái Lan
+ Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2014 sẽ ghi là “14”;
+ Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
+ Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
+ Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
– Ô số 3: ô này sẽ thực hiện kê khai các thông tin của phương tiện vận chuyển hàng hóa và phương thức vận tải, ví dụ như vận tải bằng đường biển,…
– Ô số 4: ô này là thông tin ghi nhận của các cơ quan chức năng tại nước nhập khẩu: hàng hóa khi nhập khẩu sẽ được hưởng các ưu đãi hoặc sẽ không được hưởng ưu đãi được thể hiện tại ô đó.
– Ô số 5: thông tin số thứ tự của hàng hóa.
– Ô số 6: thông tin ghi nhận số và ký hiệu trên kiện hàng hóa.
– Ô số 7: thông tin mô tả lại hàng hóa, cụ thể là các thông tin về số lượng, khối lượng hàng hóa, quy cách đóng gói đóng gói của hàng hóa, mã HS code của loại hàng đó,…
– Ô số 8: ghi nhận thông tin các tiêu chí xuất xứ hàng hóa, nguyên liệu là xuất xứ thuần túy hay không thuần túy.
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8
+ Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu “WO”
+ Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I “CTH” hoặc “RVC 40%”
+ Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II)
- Chuyển đổi mã số hàng hóa
- Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của bất cứ nước thành viên nào
- Hàm lượng giá trị khu vực
- Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể
- “CTC”
- “WO-AK”
- Ghi hàm lượng giá trị khu vực hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “RVC 45%”)
- Ghi tiêu chí kết hợp hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “CTH + RVC 40%”)
- Ghi “Specific Processes”
+ Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Ghi “Rule 6”
– Ô số 9: thể hiện số lượng và giá trị FOB của lô hàng đó.
– Ô số 10: thông tin ngày và số của hóa đơn thương mại (invoice).
– Ô số 11: thông tin của tên nước nhập khẩu, tên nước xuất khẩu, ngày xin và địa điểm xin cấp C/O form AK, cùng với đó là dấu của công ty xin C/O.
– Ô số 12: Dấu và chữ ký của cán bộ duyệt C/O.
– Ô số 13: Những nội dung liên quan khác bao gồm như hóa đơn nước thứ ba; C/O giáp lưng; hàng phục vụ triển lãm.
3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK:
3.1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK:
Để xin cấp C/O form AK, người xin cấp cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sau đây:
– Đơn đề nghị cấp C/O form AK.
– Mẫu C/O form AK.
– Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan.
– Hoá đơn thương mại.
– Vận tải đơn.
– Các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu gồm:
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu.
+ Giấy phép xuất khẩu.
+ Hợp đồng mua bán.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước.
+ Các mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
Ngoài ra, nếu đơn vị có nhu cầu đề nghị để cấp C/O Mẫu AK giáp lưng thì cần các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK.
– C/O Mẫu AK bản gốc hoặc bản sao có công chứng của người đề nghị cấp C/O Mẫu AK giáp lưng.
– Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan.
– Tờ khai hải quan chuyển tiếp đã làm thủ tục hải quan.
– Hoá đơn thương mại.
– Vận tải đơn.
3.2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK:
Bước 1: Thực hiện khai báo thông tin:
– Tiến hành khai báo trên hệ thống trên website của Bộ Công Thương.
Trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký thương nhân thì sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ thương nhân. Sau đó xin cấp tài khoản trên hệ thống.
Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK.
Bước 3: Cấp C/O form AK và nhận dữ liệu từ website.
Bước 4: Ký duyệt C/O Form AK, sau đó C/O sẽ được đóng dấu và cơ quan quản lý sẽ lưu lại 1 bản, một bản còn lại sẽ trả về cho doanh nghiệp.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ CO:
Theo quy định hiện tại ở Việt Nam có hai cơ quan có thẩm quyền được cấp phát Giấy chứng nhận xuất xứ CO Form AK, cụ thể là:
– Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: thực hiện cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thả thuận của các chính phủ mà thành.
– Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/O.
5. Mẫu đơn đề nghị cấp C/O:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU AK
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu AK)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ……… | Số C/O: …………… | ||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)………… | ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O MẪU AK | ||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp) Cấp lần thứ nhất Hóa đơn nước thứ 3 Cấp lần thứ hai Back to Back C/O | Hàng tham dự hội chợ, triển lãm Có trả lại C/O gốc | ||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK: – Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK – Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh – Tờ khai hải quan xuất khẩu – Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu – Giấy phép xuất khẩu – Hợp đồng mua bán | – Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước – Vận tải đơn – Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng RVC – Bảng kê khai hàm lượng De-minimis – Các chứng từ khác……… | ||||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):………… – Tên tiếng Anh: ……… – Địa chỉ: ……… – Điện thoại: ………, Fax: ……Email:…….. | |||||||||
6. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): ………. – Tên tiếng Anh: ………… – Địa chỉ: ………… – Điện thoại: …………, Fax: ………Email:………. | |||||||||
7. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh) | 8. Mã HS (8 số) | 9. Tiêu chí xuất xứ | 10. Số lượng | 11. Trị giá | |||||
a) WO b) CTH hoặc RVC 40% c) PSR: – WO – WO-AK – CTC – RVC…..% – RVC…….% + CTC (CC; CTH; CTSH) – Specific Processes – Others d) Theo Quy tắc 6 | |||||||||
12. Số Invoice:……. Ngày: ……/…../….. | 13. Nước nhập khẩu: ……… | 14. Số vận đơn:………… Ngày: ……./……../……… | 15. Những khai báo khác: ………… | ||||||
16. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: – Ngày cấp:……./……./……… – Người kiểm tra: ……… – Người nhập dữ liệu: ……… – Người ký: ……… – Người trả: …… – Đề nghị đóng: | 17. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại………ngày……..tháng……năm………. (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) | ||||||||
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định khu vực thương mại tự do Asean – Hàn Quốc.