Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

  • 23/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    23/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
      • 2 2. Câu hỏi bài tập lý thuyết kèm đáp án:
      • 3 3. Câu hỏi bài tập tính toán kèm đáp án:



      1. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      A. 3

      B. 2

      C. 4

      D. 1

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án B

      Có 2 chất đó là HCC(CH2) = CH2CH3; (CH3)2 – CH2 – CCH 

      (Lưu ý là chỉ có C đầu mạch liên kết 3 mới tác dụng)

      2. Câu hỏi bài tập lý thuyết kèm đáp án:

      Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án C

      C5H8 có 3 ankin là CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3, CH ≡ C – CH(CH3)2, CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.

      Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3  -C ≡ CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3

      X có công thức cấu tạo là

      A. CH3 – CAg ≡ CAg.

      B. CH3 – C ≡ CAg.

      C. AgCH2 – C ≡ CAg.

      D. A, B, C đều có thể đúng.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án B. CH3 – C ≡ CAg.

      Nguyên tử hydrogen (H) kết hợp với carbon thông qua một liên kết ba thường linh động hơn so với liên kết đôi hoặc liên kết đơn. Do đó, nguyên tử hydrogen dễ bị thay thế bằng nguyên tử kim loại trong các phản ứng hóa học.

      CH3 – C ≡ CH + AgNO3/NH3 → CH3 – C ≡ CAg↓vàng nhạt + NH4NO3

      → X có CTCT là CH3 – C ≡ CH

      Câu 3: Số liên kết ở trong 1 phân tử buta-1,2- đien là

      A.8   B. 7   C. 6   D. 9

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: D

      Câu 4: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

      A. CH2 = CH – CH2 – CH3    

      B. CH3 – CH – C(CH3)2.

      C. CH3 – CH = CH – CH = CH2   

      D. CH2 = CH – CH = CH2

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết:

      A. CH2 = CH – CH2 – CH3: Đây là một đồng phân thẳng hàng.                

      B. CH3 – CH – C(CH3)2: Đây cũng là một đồng phân thẳng hàng.

      C. CH3 – CH = CH – CH = CH2: Đây là một đồng phân cis-trans với hai liên kết đôi nằm cùng một bên.

      Câu 5: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

      A.3   B. 1   C. 2   D. 4

      Đáp án: C. 2

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Khi buta-1,3-dien (một loại dien) phản ứng với Br2, một trong những sản phẩm chính là dẫn xuất đibrom. Để xác định số lượng dẫn xuất đibrom được tạo ra, trước hết chúng ta cần hiểu cơ chế phản ứng của việc này.

      Buta-1,3-dien có hai vị trí được brom hóa có thể: vị trí 1 và vị trí 2 trên chuỗi cacbon.

      Hai loại sản phẩm đibrom sẽ được tạo ra từ việc brom hóa buta-1,3-dien:

      1,2-đibromobutane                                  

      1,4-đibromobutane

      Trong tỷ lệ mol 1:1, nếu phản ứng xảy ra theo cơ chế bình thường, cả hai sản phẩm sẽ được tạo ra cùng một lượng. Vì vậy, tổng số các dẫn xuất đibrom sẽ là 2.

      Do đó, câu trả lời là C. 2

      Câu 6: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là

      A.5   B. 2   C. 3   D. 4

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: D

      Câu 7: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được

      A. butan   

      B. isobutan

      C. isopentan   

      D. pentan

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: A.

      Lời giải chi tiết: Khi buta-1,3-dien trải qua phản ứng hiđro hóa hoàn toàn, mỗi liên kết C=C sẽ bị thủy phân thành một liên kết C-C thông thường trong hợp chất alkan.

      Buta-1,3-dien có 2 liên kết C=C, khi hiđro hóa hoàn toàn sẽ tạo ra hợp chất nào đó có 4 nguyên tử carbon và không có liên kết đôi nào. Điều này dẫn đến việc hợp chất sau phản ứng sẽ là butan (C4H10).

      Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được

      A. pentan    

      B. isobutan

      C. isopentan   

      D. neopentan

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: C

      Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

      A. C3H2    

      B. C4H6

      C. C5H8    

      D. C6H8

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: C

      Đặt CTPT X là CnH2n-2                              

      Câu 10: Cho các chất sau:

      (1) 2-metylbuta-1,3-đien;

      (2) 2-metylpenta-1,3-đien;

      (3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;

      (4) pentan-1,3-đien;

      (5) 1-clobuta-1,3-đien.

      Những chất có đồng phân hình học là:

      A. (1), (3), (5) 

      B. (2), (4), (5)

      C. (2), (3), (4) 

      D. (1), (2), (4)

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: B

      Câu 11: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :

      A. C6H10           

      B. C5H8

      C. C4H6           

      D. C3H4

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: B

      3. Câu hỏi bài tập tính toán kèm đáp án:

      Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:

      A. C6H10 và C7H12           

      B. C5H8 và C6H10

      C. C4H6 và C5H8           

      D. C3H4 và C4H6

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án:

      Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)

      nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol

      ⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8

      Câu 2: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?

      A. 45,0 gam           

      B. 37,5 gam

      C. 40,5 gam           

      D. 42,5 gam

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: D

      nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g

      MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g

      mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol

      ⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g

      Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:

      A. 13,44 lít          

      B. 12,32 lít

      C. 10,08 lít          

      D. 11,20 lít

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: C

      nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol

      ⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

      nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol

      ⇒ V = 10,08 lít

      Câu 4: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?

      A. 0,15 mol          

       B. 0,06 mol

      C. 0,18 mol           

      D. 0,21 mol

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: D

      nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.

      ⇒ nY = 0,36 mol

      nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư

      Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol

      ⇒ nBr2 = 0,21 mol

      Câu 5: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:

      A. C2H4 và C5H8

      B. C2H4 và C4H6

      C. C3H6 và C4H6

      D. C4H8 và C3H4

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: 

      nanken = x mol; nankadien = y mol

      ⇒ x + y = 0,1

      nBr2 = x + 2y = 0,16

      ⇒ x = 0,04; y = 0,06

      CnH2n và CmH2m-2

      Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4

      Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:

      A. 0,10mol         

      B. 0,20 mol

      C. 0,30mol          

      D. 0,05mol

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án: B

      nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol

      nC = H2O – CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tags:

      AgNO

      Nh3


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết