Chia một tích cho một số là phần lý thuyết quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Chia một tích cho một số | Vở bài tập Toán lớp 4 bài 70 với những bài tập và hướng dẫn giải chi tiết mời các em học sinh và thầy cô giáo theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Chia một tích cho một số:
Câu 1: Trang 81 – vbt toán 4 tập 1
Tính bằng hai cách:
a) (14 x 27) : 7
b) (25 x 24) : 6
Trả lời:
a) C1: (14 x 27) : 7 = 387 : 7 = 54
C2: (14 x 27) : 7
= 14 : 7 x 27
= 2 × 27 = 54
b) C1: (25 x 24) : 6 = 600 : 6 = 100
C2: (25 x 24) :6 = 25 x 24 : 6
= 25 x 4 = 100
Câu 2: Trang 81 – vbt toán 4 tập 1
Tính bằng ba cách:
(32 x 24) : 4
Trả lời:
C1: (32 x 24) : 4 = 768 : 4
= 192
C2: (32 x 24) : 4 = 32 : 4 x 24
= 8 x 24
= 192
C3: (32 x 24) : 4 = 32 x 24 : 4
= 32 x 6
= 192
Câu 3: Trang 81 – vbt toán 4 tập 1
Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/6 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Trả lời:
Số mét vải cửa hàng đó bán được là:
(30 x 6) : 6 = 30 (m)
Đáp số: 30m.
2. Lý thuyết về Chia một tích cho một số:
Trước khi thảo luận về lý thuyết chia một tích cho một số lớp 4, hãy cùng xem xét và so sánh giá trị của một số biểu thức cụ thể.
a) Tính và so sánh giá trị của các biểu thức sau đây:
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15
Đầu tiên, ta tính giá trị của từng biểu thức:
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Như vậy, kết quả của cả ba biểu thức đều là 45. Điều này cho thấy rằng:
9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 = 45
b) Tiếp theo, hãy xem xét và so sánh giá trị của các biểu thức sau:
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Tính giá trị của từng biểu thức:
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Ở đây, kết quả của cả hai biểu thức cũng là 35.
Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Nhận xét: Không cần phải tính giá trị của biểu thức (7: 3) x 15 vì 7 vì 7 không chia hết cho 3.
Tóm lại, trong trường hợp này, ta chỉ cần lấy một thừa số của tích chia cho số chia (nếu có thể chia hết), rồi nhân với thừa số còn lại để có kết quả. Cụ thể, ta có thể kết luận:
(a x b) : c = a : c x b = a x b : c
Đây là một phần trong lý thuyết cơ bản về chia một tích cho một số, một khái niệm quan trọng trong toán học tiểu học.
3. Đáp án tham khảo Bài tập trong sách giáo khoa:
Toán lớp 4 trang 79 Bài 1
Tính bằng hai cách
a) (8 × 23) : 4
b) (15 × 24) : 6
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích:
Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a × b) : c = a : c × b = a × b : c
Đáp án: Các em có thể tính như sau:
a) (8 × 23) : 4 = ?
Cách 1: (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46
b) (15 × 24) : 6 = ?
Cách 1: (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 × 24) : 6 = 15 × (24 : 6) = 15 × 4 = 60
Toán lớp 4 trang 79 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 × 36) : 9
Phương pháp giải:
Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9.
Đáp án:
(25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9) = 25 × 4 = 100
Toán lớp 4 trang 79 Bài 3
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt
5 tấm vải: 30m
Đã bán: 1/5 số vải
Đã bán được: ? m vải
Phương pháp giải
Cách 1:
– Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5.
Cách 2:
– Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia chia 5.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán.
Đáp án
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là:
30 × 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30m vải.
Cách 2:
Cửa hàng đã bán số tấm vải là:
5 : 5 = 1 (tấm vải)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
30 × 1 = 30(m)
Đáp số: 30m vải.
4. Luyện tập Chia một tích cho một số:
Bài 1 (trang 79 SGK Toán 4): Tính bằng hai cách:
a. (8 x 23) : 4
b. (15 x 24) : 6
Lời giải:
a. … = 184 : 4
… = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
b. … = 360 : 6 = 60
… = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
Bài 2 (trang 79 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 x 36) : 9
Lời giải:
… = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
Bài 3 (trang 79 SGK Toán 4): Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải
Lời giải:
Cách 1: 1/5 m vải là: 5 : 5 = 1 (tấm vải)
Vậy cửa hàng đã bán được 30m vải
Cách 2 : 5 tấm vải dài tất cả : 30 x 5 = 150 (m)
Vậy cửa hàng đã bán được 150 : 5 = 30 (m)
Đáp số : 30m
Nói thêm : Từ hai cách giải trên, ta có : (30 x 5) : 5 = 30 x (5 : 5)
Bài 4:
Tính: (120 x 56) : 5
A. 1344
B. 1655
C. 1256
D. 1477
Lựa chọn đáp án: A. 1344
Bài 5:
Tìm x biết:
x + 312 : 4 = 90
A. x = 48
B. x = 25
C. x = 12
D. x = 7
Lựa chọn đáp án: C. x = 12
Bài 6:
Biểu thức (124 x 13) : 4 viết lại thành
A. 124 x 4 : 13
B. 124 : 4 x 13
C. 13 : 4 x 124
D. 124 : 13 x 4
Lựa chọn đáp án: B. 124 : 4 x 13
Bài 7:
Một cửa hàng có 280kg gạo, trong đó số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 32kg. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki lô gam gạo nếp?
A. 120kg
B. 124kg
C. 118kg
D. 106kg
Lựa chọn đáp án: B. 124kg
Bài 8:
Một cửa hàng có 7 tấm vải, mỗi tấm dài 15m. Cửa hàng đã bán 1/5 số vải, hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải?
A. 32m
B. 21m
C. 28m
D. 16m
Lựa chọn đáp án: B. 21m
Bài 9:
Trung bình một cửa hàng bán được 276kg gạo muỗi tuần. Hỏi 1/3 số gạo đã bán được là bao nhiêu ki lô gam?
A. 620kg
B. 540kg
C. 644kg
D. 580kg
Lựa chọn đáp án: C. 644kg
Bài 10:
Tìm x biết:
x : 8 : 9 + 89 = 115
A. x = 1975
B. x = 1865
C. x = 1872
D. x = 1642
Lựa chọn đáp án: C. x = 1872
Trên đây là lý thuyết về chủ đề: Chia một tích cho một số cùng với đó là hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập. Bên cạnh đó cũng có những bài tập tự luyện cho các em học sinh.