Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Chia cho số có một chữ số | Giải bài tập Toán lớp 4 bài 67

  • 05/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    05/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Toán lớp 4 là chương trình toán quan trọng và khó nhất của cấp tiểu học. Chính vì thế mà các em học sinh cần nắm chắc kiến thức và luyện tập thật kĩ để hiểu bài. Vì vậy chúng tôi gửi đến quý phụ huynh và học sinh giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 trong bài viết dưới dây!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chia cho số có một chữ số | Giải bài tập Toán lớp 4 bài 67:
      • 2 2. Lý thuyết toán 4: Chia cho số có một chữ số:
      • 3 3. Bài tập tự luyện chia cho số có một chữ số:



      1. Chia cho số có một chữ số | Giải bài tập Toán lớp 4 bài 67:

      Bài 1: Đặt tính rồi tính:

      256075 : 5

      369090 : 6 

      498479 : 7

      Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Đáp án:

      Bài 2: Một kho chứa 305.080 kg thóc. Người ta đã lấy ra 1/8 số thóc ở kho đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp giải:

      – Tìm số thóc đã lấy đi = số thóc ban đầu trong kho : 8.

      – Tìm số thóc còn lại = số thóc ban đầu trong kho – số thóc đã lấy đi.

      Tóm tắt:

      Đáp án:

      Số ki–lô–gam thóc người ta đã lấy đi là:

      305.080 : 8 = 38.135 (kg)

      Số thóc còn lại trong kho là:

      305.080 – 38.135 = 266.945 (kg)

      Đáp số: 266.945 (kg)

      Bài 3: Tìm x:

      a) x × 5 = 106570

      b) 450906 : x = 6

      Phương pháp giải: 

      – Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

      Đáp án:

      a) x × 5 = 106.570

      x = 106.570 : 5

      x = 21.314

      b) 450.906 : x = 6

      x = 450.906 : 6

      x = 75.151

      2. Lý thuyết toán 4: Chia cho số có một chữ số:

      – Ví dụ 1. Tính 128472 : 6 = ?

      Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

      12 chia 6 được 2, viết 2;

      2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,

      Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1;

      1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

      Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0

      Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1

      1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

      Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;

      2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0

      – Ví dụ 2. Thực hiện phép tính chia: 230859 : 5 

      Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

      23 chia 5 được 4, viết 4;

      4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3, viết 3

      Hạ 0, được 30, 30 chia 5 được 6, viết 6;

      6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0, viết 0.

      Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1

      1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3

      Hạ 5, được 35, 35 chia 5 bằng 7, viết 7

      7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0

      Hạ 9, 9 chia 5 bằng 1, viết 1

      1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4

      Vậy 230859 : 5 = 46171 dư 4.

      – Một số lưu ý khi thực hiện chia cho số có 1 chữ số:

      +  Khi chia cho số có 1 chữ số thì ta tiến hành đặt tính rồi tính

      + Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải

      + Phép chia sau khi chia hết số bị chia mà vẫn còn số dư thì phép chia đó được goi là phép chia có dư

      + Trong phép chia, số dư mà bằng 0 thì sẽ là phép chia hết

      + Trong phép chia có dư, số dư phải luôn nhỏ hơn số chia

      3. Bài tập tự luyện chia cho số có một chữ số:

      I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

      Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là:

      A. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747

      Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được:

      A. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000

      Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

      A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m

      Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144

      A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953

      Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là:

      A. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582

      Câu 6:  a ∶ 1 = a. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 7: Tính: 25872 ∶ 3

      A. 8554

      B. 8544

      C. 8634

      D. 8624

      Câu 8: Tính: 408076∶7

      A. 58286

      B. 58396

      C. 58296 dư 4

      D. 58297 dư 5

      Câu 9: Số dư trong phép chia 25369∶8 là

      A. 8

      B. 6

      C. 3

      D. 1

      Câu 10: Tìm y, biết: 9 × y = 16895 + 13867

      A. y = 3418

      B. y = 3417

      C. y = 3416

      D. y = 3415

      Câu 11: Giá trị của biểu thức (12592 – 4528) ∶ 8 + 245 × 23 là:

      A. 282233

      B. 28819

      C. 6643

      D. 5635

      Câu 12: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      188811∶7 …215496∶8

      A. <

      B. >

      C. =

      Câu 13: Thương của phép chia 9177: 7 là:

      A. 1422           

      B. 1311

      C. 1001             

      D. 1321

      Câu 14: Tính giá trị của biểu thức sau:

      108 : 3 + 201 : 3 – 39: 3

      A. 90                   

      B. 91

      C. 92                   

      D. 93

      Câu 15: Lớp 5A có 55 học sinh, lớp 5B có 60 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đều có 5 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu nhóm?

      A. 25 nhóm

      B. 20 nhóm

      C. 23 nhóm

      D. 18 nhóm

      II. Tự luận

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

      a, 73215 – 38975 : 5 

      b, 20675 + 74035 : 5 

      c, (17892 + 34896) : 3

      d, (58732 – 21628) : 4

      Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

      Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?

      Bài 4: Tìm X, biết;

      a, X x 5 = 95640 b, X – 38402 = 87624 : 2

      c, 99840 – X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819

      Bài 5: So sánh:

      a, 16826 x 2 … 99249 : 3

      b, 86284 : 2 … 28499 x 2

      Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?

      Bài 7: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu?

      Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số.

      Số đó là ……

      Đáp án

      I. Trắc nghiệm:

      Câu123456789101112131415
      Đáp ánBCDADADCDACBBAC
       

      II. Tự luận

      Bài 1:

      a, 73215 – 38975 : 5 = 65420

      b, 20675 + 74035 : 5 = 35482

      c, (17892 + 34896) : 3 = 17596

      d, (58732 – 21628) : 4 = 9276

      Bài 2:

      Số lít xăng cửa hàng đã bán là:

      80214 : 3 = 26738 (lít xăng)

      Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

      80214 – 26738 = 53476 (lít xăng)

      Đáp số: 53476 lít xăng

      Bài 3:

      1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là:

      47620 : 4 = 11905 (kg)

      Số gạo cửa hàng đã bán là:

      11905 + 796 = 12701 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là:

      47620 – 12701 = 34919 (kg)

      Đáp số: 34919 kg gạo

      Bài 4:

      a, X x 5 = 95640

      X = 95640 : 5

      X = 19128

      b, X – 38402 = 87624 : 2

      X – 38402 = 43812

      X = 43812 + 38402

      X = 82214

      c, 99840 – X x 2 = 82894

      X x 2 = 99840 – 82894

      X x 2 = 16946

      X = 16946 : 2

      X = 8473

      d, X + 72963 : 3 = 48819

      X + 24321 = 48819

      X = 48819 – 24321

      X = 24498

      Bài 5:

      a, 16826 x 2 > 99249 : 3

      b, 86284 : 2 < 28499 x 2

      Bài 6:

      Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:

      2416×5=12080 (viên bi)

      Số bi của mỗi túi là:

      12080 : 4 = 3020 (viên bi)

      Đáp số: 3020 viên bi.

      Bài 7:

      Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998

      Ta có:

      99998 : 2 + 1056

      = 49999 + 1056

      = 51055

      Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.

      Bài 8:

      Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.

      Gọi số cần tìm là x. Ta có:

      x × 5 : 6 = 10000

      x × 5 = 10000 × 6

      x × 5 = 60000

      x = 60000 : 5

      x = 12000

      Số cần điền vào chỗ trống là 12000.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết